Phương pháp ghi nhận và trình bày các khoản đầu tư trên BCTC
Phương pháp kế toán các khoản đầu tư trên BCTC
Phương pháp giá gốc | Phương pháp Vốn chủ sở hữu | |
Định nghĩa | Khoản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc, sau đó KHÔNG ĐƯỢC điều chỉnh theo những thay đổi của phần sỡ hữu của Nhà đầu tư trong tài sản Thuần bên nhận đầu tư | Khoản đầu tư ban đầu ghi giá gốc sau đó ĐIỀU CHỈNH THEO THAY ĐỔI của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần bên nhận đầu tư |
Ghi nhận ban đầu | Giá gốc | Giá gốc |
Sau ghi nhận ban đầu | TG khoản đầu tư KHÔNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH | TG khoản đầu tư ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH THEO THAY ĐỔI phần sở hữu của nhà đầu tư trong TS thuần bên nhận đầu tư |
Ghi nhận BC KQ HĐKD | Lợi nhuận ĐƯỢC CHIA trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích | Phần lợi ích của nhà ĐT trong tương lãi, lỗ trong kỳ bên nhận đầu tư (KHÔNG QUAN TÂM ĐƯỢC CHIA CỔ TỨC HAY KHÔNG) |
Phương pháp ghi nhận trên BCTC riêng nhà đầu tư
Trên BCTC riêng nhà đầu tư, các khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc
- Gồm Giá mua, CP mua liên quan (không tính CP phát hành CK). Nếu góp vốn bằng TS phi tiền tệ TS đánh giá theo giá thỏa thuận
- Nếu có LN được chia, cổ tức được hưởng, lãi định kỳ TP sau ngày đầu tư, lai thanh lý chuyển nhượng – khoản đầu tư hạch toán vào DTTC (thua lỗ thì CPTC)
- Khi nhà ĐT nhận tiền lãi dồn tích trước khi mua khoản sầu tư thi khoản đó ghi giảm TG gốc khoản đầu tư
Ghi nhận và trình bày trên BCTC hợp nhất
Tóm tắt | Công ty P sở hữu 1 số công ty con và mua 300.000 cổ phiếu từ Cổ đông trong 1.200.000 cổ phiếu đang lưu hành của A. Từ giả định:
|
Mục 2 | Tại lúc mua, Gía trị tài sản ngang bằng GTHL trừ 1 số khoản mục Thiết bị công ty A có chêch lệch thì được tiếp tục được KH tại Công ty A trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/N |
Mục 3 |
P chưa bán ra ngoài TĐ lô hàng này: BCTC riêng A lãi 300 => Lãi ST: 300 => Lãi nội bộ chưa thực hiện => cần điều chỉnh => Giao dịch ngược chiều
Tạm chia cổ tức: 2.000trđ => P nhận 500, LN sau ngày đầu tư: Nợ TK 112/ Có TK 515
|
Mục 4 |
|
Yêu cầu |
|
Nhà đầu tư bán hàng cho bên nhận đầu tư: XUÔI CHIỀU
Nhận đầu tư bán cho bên đầu tư: NGƯỢC CHIỀU
Bài làm
Yêu cầu 1: Viết bút toán trên SKT công ty P
- Tỷ lệ biểu quyết P trong A = tỷ lệ lợi ích: 300.000 / 1.200.000 x 100% = 25%
- Năm N
- 1/1/N: Phát sinh Nghiệp vụ, P mua A 5.100trđ TGNH
Nợ TK 222 (công ty liên kết A) / Có TK 112: 5.100trđ
- 30/6/N: Công ty A chia cổ tức cho 31/12/N-1, công ty P được hưởng: 400 x 25% = 100=> LN trước ngày đầu tư => Giảm TG khoản đầu tư
Nợ TK 112, 138… / Có TK 222: 100
- 30/9/N, Cổ tức sau ngày đầu tư, LNST A là 4.000, A chia 2.000; P được hưởng 2000 x 25% = 500 => LN sau ngày đầu tư
Nợ TK 112 / Có TK 515: 500
- 30/11/N, A bán hàng cho P: Nợ TK 156 / Có TK 112, 331…: 1.300
- 31/12/N: TG khoản đầu tư công ty A: 5.100 – 100 = 5.000 và trên BCKQHĐKD năm N: Doanh thu TC là 500
- A có CL ĐGLTS, Khoản đầu tư trên SKT P không có gì theo PP giá gốc
- Năm N+1
- P bán số hàng đã mua công ty A:
Nợ TK 632 / Có TK 156: 1.300
Nợ TK LQ / Có TK 511: Doanh thu
- 31/12/N+1, TG khoản đầu tư công ty A: 5.000. BCKQHĐ không phát sinh gì do A chưa chia cổ tức
Yêu cầu 2: Bút toán hợp nhất
- Tính toán Lợi thế TM
- Giá phí hợp nhất: 5.100
- TS Thuần công ty A: GTGS là 16.400; GTHL: 17.400
- Lợi thế TM: 5.100 – 25% x 17.400 = 750 > 0
Theo thông tư 202/22/12/2014
Đầu tư vào công ty con | Đầu tư vào công ty LDLK | |
Lợi thế TM dương | Ghi nhận là TS và được phân bổ tối đa 10 năm | Lũy kế trong TG khoản ĐT cho đến khi thanh lý khoản đầu tư |
Lợi thế TM âm | Ghi nhận vào BCKQHĐKD: Thu nhập khác tại ngày mua | Ghi nhận BCKQHĐ KD tại ngày mua |
- 31/12/N, A có lãi 4.000trđ
- Xác định và ghi nhận phần sở hữu công ty P trong lãi năm N công ty A
Nội dung | Năm N |
LN công ty A | 4000 |
Lãi nội bộ chưa thực hiện… | (300) |
LN đã thực hiện công ty A | 3700 |
Phần LN trong công ty Liên kết: 3.700 x 25% = 925 | 925 |
Phân bổ chênh lệch ĐGLTS
| (130) |
LN theo PP VCSH | 795 |
Chênh lệch tăng do ĐGL TS: 100 x 25% | 25 |
Cổ tức được chia: 2.000 x 25% => Giảm TG khoản đầu tư: Do P chia P cũng giảm TS | (500) |
Cộng: 795 + 25 – 500 = 320: Khác biệt giữa VC với giá gốc | 320 |
- Ghi nhận phần sở hữu của P trong lãi công ty A
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK / Có phần lãi, lỗ trong công ty LDLK: 795
- Được chia cổ tức sau ngày mua: 500 => Giảm TG khoản đầu tư, điều chỉnh cổ tức sau ngày đầu tư
Nợ DTTC / Có Đầu tư vào LDLK: 500
- Tổng các khoản điều chỉnh, đây là BCTC hợp nhất công ty P – C, đây là lãi cổ đông công ty mẹ
Nợ LNST (cổ đông CT mẹ) / Có LNSTCPP: 795 – 500 = 295
Nợ Đầu tư vào công ty LDLK / Có CLĐGLTS: 25
TG khoản đầu tư vào công ty LK A: 5.000 + 795 – 500 + 25 = 5.320. So sánh 2 PP, TG tăng 320 do: CLĐGLTS là 25 và Lãi 295
- 31/12/N+1: Khi lập BCTC HN, cộng ngang BCTC P + C. Trên BCTC P, khoản đầu tư P: 5.000 theo PP giá gốc còn PP VCSH: 5.320.
- Ghi nhận phần sở hữu công ty P trong lãi công ty A và các khoản điều chỉnh khác theo PP VCSH từ sau ngày đầu tư đến ngày đầu kỳ BC
Nợ ĐT vào công ty LDLK: 320
Có LNST chưa PP: 295
Có CLĐGLTS: 25
- Xác định và ghi nhận phần sở hữu công ty Công ty P trong lãi N+1 của công ty A. Lập bảng tương tự (slide 10): Cộng các khoản điều chỉnh 845
Nợ đầu tư CTLDLK / Lãi (lỗ) trong công ty LDLK: 795
Do A chưa chia cổ tức nên không ghi gì tiếp về giảm TG => Kết chuyển luôn
Nợ LNST (cổ đông công ty mẹ) / Có LNST chưa PP: 795
Nợ Đầu tư vào LDLK / Có CLĐGLTS: 50
TG khoản đầu tư vào công ty LK 31/12/N+1: 5.320 + 845 = 6.165 tăng so với PP giá gốc 1.165. Do: Lãi: 295 + 795 = 1.090. CLĐGLT: 25 + 50 = 75
- Khi lập BCTC HN năm N+2
- Ghi nhận phần SH công ty P trong lãi công ty A sau ngày đầu tư đến ngày đầu lỳ BC (điều chỉnh khoản đầu tư do theo PP giá gốc: 5000, bao gồm cả N, N+1 => Số chênh lệch lũy kế)
Nợ Đầu tư vào CTLDLK: 1.165
Có LNST chưa PP: 1.090
Có Chênh lệch…: 75
Bút toán tổng quát
- Xác định lãi lố trong CTLDLK và các khoản điều chỉnh các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ kế toán trước liền kề
- Xác định và ghi phần lãi lỗ trong kỳ BC của nhà đầu tư trong CTLD, LK theo PP VCSH
- Điều chỉnh cổ tức được chia
- Khi VCSH của CTLD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên BCKQHĐKD của CTLD, LK nhà đầu tư phải điều chỉnh TG khoản đầu tư vào công ty LDLK
Giao dịch xuôi chiều, ngược chiều
A đầu tư vào B 30%, không kèm thỏa thuận khác => Đầu tư LK. A không có công ty con => Khoản đầu tư trình bày theo giá gốc, A có công ty con C => BCTCHN cộng ngang A và B, trên BCTC A có khoản đầu tư công ty LK B theo PP giá gốc => Lên BCTCHN: PP VCSH
Giao dịch nội bộ: Vốn góp bằng hiện vật hoặc giao dịch mua bán HH, TS nội bộ hoặc cho vay, cho mượn nội bộ phải được xử lý
Xuôi |
+ TSCĐ, BĐS ĐT: Phân bổ khoản lãi chưa thực hiện căn cứ vào thời gian KH Ví dụ bán TSCĐ lãi 400 chưa thực hiện (TS SD 5 năm), trên BCTCHN: KH được X tháng, thực hiện 40 => Phần lãi hoãn lại 360 x 30% |
Ngược: Nhận ĐT bán cho bên ĐT |
|
=>Tóm lại là Phần lỗ thì không ghi nhận, Lãi thì phải điều chỉnh
- Khi nhà đầu tư góp vốn hoặc bán HTK cho LDLK, nhưng LDLK chưa bán cho bên thứ 3 độc lập
Năm N – Lãi hoãn lại | Góp vốn: Nợ TN khác / Có DTCTH: Lãi hoãn lại Bán: Nợ DT BH và CCDV: DT tương ứng lãi hoãn lại Có GVHB: Giá vốn tương ứng Có DTCTH Ví dụ 1: A ĐT vào công ty LDLK, A góp vốn HH thỏa thuận 1.000, TG vốn: 800 SKT A: Nợ TK 222: 1.000 Có TK 156: 800 Có TK 711: 200 Lên BCKQHĐKD => Chỉ tiêu TNK: 200 Lên BCTCHN ngày 31/12/N => Lãi hoãn lại: 200 x 30% = 60 => DTCTH Ví dụ 2: A bán cho công ty B một lô hàng giá vốn 800, giá bán 1.000 (chưa GTGT) => Lãi 200, tại ngày 31/12 B chưa bán ra ngoài TĐ => Phần lãi hoãn lại: 200 x 30% = 60. 200 x 70% là phần sở hữu các bên khác Trên SKT công ty A
31/12 => hoãn lại 60 Tương ứng: DT: 1.000 x 30% = 300 GV: 800 x 30% = 240 =>Bán hàng liên quan GV, DT nên phần hoãn lại giảm GV và DT nhá. Phần được thực hiện khi B bán ra ngoài TĐ là done |
Năm N+1: Lãi hoãn lại năm N được thực hiện năm N+1 | Góp vốn: Nợ LNSTCPPLK đến cuối kỳ trước / TNK: Phần thực hiện Bán: Nợ GVHB: GV tương ứng Nợ LNSTCPPLK cuối kỳ trước: Lãi thực hiện Có DTBH và CCDV: DT tương ứng |
- Góp vốn hoặc bán TS:
Ví dụ TS giá vốn 1.000, HM 200 => GTCL 800. Góp vốn / Bán thỏa thuận: 1.200 => Lãi 400. B tiếp tục TSCĐ trong vòng 5 năm từ ngày 30/6/N
SKT A:
Nợ TK 222: 1.200
Nợ TK 214: 200
Có TK 211: 1.000
Có TK 711: 400
=>Lãi hoãn lại: 400 x 30% = 120. Tuy nhiên lập BCTC 31/12/N: 360 x 30% vì đã thực hiện 6th: 400 / 5 / 2 = 40
Tương tự nếu bán: Có bút toán giảm TSCĐ và bút toán bán qua TK 711, 811. Khi lập BCTC HN: 360 x 30% là phần lãi hoãn lại
Chú ý trên thông tư 200, thì phần thanh lý TSCĐ trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh thì chỉ trình bày phần Lãi / Lỗ nên không có GTCL 811 các kiểu đâu nha
Học lại Chuẩn mực kế toán quốc tế
Năm N – Lãi hoãn lại | Góp vốn: Nợ TN khác / Có DTCTH: Lãi hoãn lại Bán: Nợ TNK / Có DTCTH: Lãi hoãn lại |
Năm N+1: Lãi hoãn lại năm N được thực hiện năm N+1 | Góp vốn: Nợ LNSTCPPLK đến cuối kỳ trước / TNK: Phần thực hiện Bán: Nợ LNSTCPPLK đến cuối kỳ trước Có TNK: Phần thực hiện trong kỳ |

Đơn vị đào tạo ACCA, Thi tuyển dụng Kiểm toán, tư vấn tài chính Big4, Nonbig và Tiếng Anh giao tiếp, Ielts.
Với đội ngũ giảng viên là 100% ACCA Members cùng kinh nghiệm thực chiến trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán và tài chính, KLE không chỉ mang đến kiến thức nền tảng vững chắc mà còn giúp học viên phát triển kỹ năng ứng dụng thực tế. Không chỉ là chương trình đào tạo truyền thống, KLE tạo ra một môi trường học tập thực tiễn, nơi mối quan hệ giữa người học và giảng viên không dừng lại ở giảng dạy kiến thức mà còn phát triển sâu hơn thành mối quan hệ Mentee – Mentor.