Nội dung kiến thức
I. So sánh doanh nghiệp tư nhân/công ty hợp danh (sole trader/partnership) và công ty (company)
| Doanh nghiệp tư nhân/ Công ty hợp danh (Sole trader/partnership) | Công ty (company)
|
Quyền sở hữu | (Các) chủ sở hữu (proprietor(s)) | Cổ đông (shareholders) hoặc thành viên (members) |
Trách nhiệm | (Các) chủ sở hữu có trách nhiệm pháp lý vô hạn đối với hoạt động kinh doanh. | Các thành viên/cổ đông có trách nhiệm hữu hạn, chỉ trong phạm vi khoản đầu tư của họ vào doanh nghiệp |
Tình trạng pháp lý | Doanh nghiệp và (các) chủ sở hữu có chung danh tính pháp lý (mặc dù doanh nghiệp là một thực thể kinh doanh riêng biệt vì mục đích báo cáo). | Công ty là một thực thể riêng biệt |
Quản lý | (Các) chủ sở hữu thường sở hữu và quản lý doanh nghiệp. | Các thành viên/cổ đông thường không quản lý hoạt động kinh doanh mà bổ nhiệm một ban giám đốc để thay mặt họ điều hành công ty. |
Lợi nhuận/ Lương | Lương cho các chủ sở hữu không được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp mà đó được coi là rút vốn (drawings) | Các thành viên/cổ đông nhận lợi nhuận được chia dưới dạng cổ tức, công ty giữ lại một phần lợi nhuận (Retained earnings) Lương của ban giám đốc được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp. |
Thuế | Thuế TNCN của các chủ sỡ hữu | Thuế TNDN tính trên lợi nhuận của công ty. |
II. Vốn cổ phần(Share Capital)
1. Vốn chủ sở hữu của cổ đông (Sharehoders)
VCSH của cổ đông bao gồm:
- Mệnh giá (par value/nominal value) của vốn cổ phần đã phát hành.
- Nguồn vốn khác (other equity), gồm:
- Thặng dư vốn cổ phần (Share premium): chênh lệch giữa giá bán và mệnh giá cổ phiếu phát hành. Bút toán:
Nợ TK Tiền (Cash)
Có TK Cổ phiếu phổ thông (Ordinary shares)
Có TK Thặng dư vốn cổ phần (Share premium account)
- Thặng dư đánh giá lại (Revaluation surplus)
- Dự trữ (Reserves)
- Lợi nhuận giữ lại (Retained earnings)
2. Phân biệt các loại vốn cổ phần (Share capital)
- Vốn điều lệ (Authorised share capital): Số tiền tối đa thu được từ phát hành cổ phiếu
- Vốn cổ phần đã phát hành (Issued share capital): Số tiền từ lượng cổ phiếu thực tế đã phát hành cho cổ đông
- Vốn cổ phần được gọi lên (Called up share capital): Số vốn cổ phần công ty yêu cầu cổ đông thanh toán đến thời điểm hiện tại.
- Vốn cổ phần đã góp (Paid up share capital): Số vốn cổ phần được gọi lên đã được thanh toán.
3. Phân loại cổ phiếu (Shares)
Hai loại cổ phiếu phổ biến nhất là:
- Cổ phiếu phổ thông (ordinary share): loại cổ phiếu phổ biến nhất, cổ đông được chia lợi nhuận sau khi giữ lại một phần lợi nhuận cho công ty và chi trả cổ tức ưu tiên.
- Cổ phiếu ưu đãi (premium share): cổ đông được ưu tiên chia mức cổ tức cố định (theo tỉ lệ cổ phần nắm giữ) mỗi kỳ, gồm:
- Cổ phiếu có thể thu hồi (Redeemable): công ty có thể mua lại cổ phiếu đã phát hành theo giá trị danh nghĩa (nominal value/ par value)
- Cổ phiếu không thể thu hồi (Inredeemable): công ty không thể mua lại cổ phiếu đã phát hành.
4. Cổ phiếu thưởng (Bonus Issues) và Quyền mua cổ phiếu (Right Issues)
Một công ty có thể tăng vốn cổ phần của mình thông qua phát hành cổ phiếu thưởng hoặc quyền mua cổ phiếu.
- Cổ phiếu thưởng (Bonus Issues): Sử dụng các khoản dự trữ,… khi công ty muốn tăng vốn cổ phần mà không cần huy động thêm tài chính bằng cách phát hành cổ phiếu mới.
- Quyền mua cổ phiếu (Right Issues): phát hành cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu để lấy tiền mặt với giá thấp hơn giá trị thị trường của chúng.

Đơn vị đào tạo ACCA, Thi tuyển dụng Kiểm toán, tư vấn tài chính Big4, Nonbig và Tiếng Anh giao tiếp, Ielts.
Với đội ngũ giảng viên là 100% ACCA Members cùng kinh nghiệm thực chiến trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán và tài chính, KLE không chỉ mang đến kiến thức nền tảng vững chắc mà còn giúp học viên phát triển kỹ năng ứng dụng thực tế. Không chỉ là chương trình đào tạo truyền thống, KLE tạo ra một môi trường học tập thực tiễn, nơi mối quan hệ giữa người học và giảng viên không dừng lại ở giảng dạy kiến thức mà còn phát triển sâu hơn thành mối quan hệ Mentee – Mentor.