[AA/F8] Lesson 4: Internal Audit

Kiểm toán nội bộ và quản trị doanh nghiệp 

Định nghĩa 

Chức năng của kiểm toán nội bộ trong một tổ chức là thực hiện các hoạt động đảm bảo và tư vấn nhằm đánh giá và nâng cao hiệu quả của quy trình quản trị, quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ của tổ chức. 

Mối liên hệ giữa kiểm toán nội bộ và quản trị doanh nghiệp 

 

Bản chất và mục đích của kiểm toán nội bộ 

Phạm vi công việc kiểm toán nội bộ 

  • Kiểm toán công nghệ (IT audits): Kiểm toán viên nội bộ có thể được yêu cầu tập trung kiểm tra các kiểm soát đối với hệ thống kế toán hoặc các hệ thống máy tính khác cung cấp dữ liệu cho hệ thống kế toán. 
  • Kiểm toán tài chính và kiểm toán hoạt động (Financial audits & operational audits)  
  • Kiểm toán tuân thủ (Compliance audits): Hỗ trợ việc tuân thủ luật pháp, quy định và rà soát mức độ tuân thủ 
  • Điều tra gian lận (Fraud investigations): Kiểm toán viên nội bộ có thể được yêu cầu điều tra các trường hợp nghi ngờ gian lận cụ thể; Rà soát và kiểm tra các kiểm soát để ngăn ngừa/phát hiện gian lận 
  • Kiểm toán trải nghiệm khách hàng (Customer experience audits): Kiểm toán viên có thể được yêu cầu đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng. 

Kiểm toán hoạt động (Value for money (VFM) audits) 

Kiểm toán hoạt động thực hiện kiểm tra, đánh giá các hoạt động, quy trình theo tiêu chí 3Es: Economy (tính kinh tế), Efficiency (tính hiệu quả), và Effectiveness (tính hiệu lực). 

Tính kinh tế 

Economy 

Tối thiểu hoá chi phí cho các nguồn lực sẽ được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo đạt được kết quả đầu ra có chất lượng phù hợp. 

Tính hiệu quả 

Efficiency 

Việc xem xét mối quan hệ sử dụng các nguồn lực (đầu vào) với kết quả (đầu ra). 

Tính hiệu lực 

Effectiveness 

Việc xem xét giữa kết quả mong đợi trong kế hoạch với kết quả thực tế qua hoạt động. 

Thuê ngoài kiểm toán nội bộ 

Thuê ngoài là việc sử dụng các nhà cung cấp bên ngoài như một nguồn lực để thực hiện công việc của doanh nghiệp, cụ thể ở đây là thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ. 

Lợi ích 

Hạn chế 

Tận dụng lợi ích mà không tốn thời gian và chi phí tuyển dụng nhân sự 

Không tận dụng được nguồn lực nội bộ sẵn có và trở nên dư thừa nếu công ty đã có sẵn bộ phận kiểm toán nội bộ 

Tăng cường tính độc lập 

Tốn nhiều thời gian để giải thích hệ thống và quy trình 

Không cần đào tạo nhân viên kiểm toán thuê ngoài 

Thiếu hiểu biết cụ thể về công ty 

Tận dụng linh hoạt các hợp đồng ngắn hạn 

Cho bên thứ ba tiếp cận dữ liệu nhạy cảm thương mại 

Tiếp cận kỹ năng kế toán/kiểm toán chuyên nghiệp, nâng cao độ tin cậy công việc kiểm toán 

Chi phí có thể tăng dần theo thời gian 

 

Phân biệt kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ 

Tiêu chí 

Kiểm toán độc lập  

(External auditor) 

Kiểm toán nội bộ  

(Internal auditor) 

Mục tiêu 

Đưa ra ý kiến về: 
• BCTC có phản ánh trung thực, hợp lý hoạt động DN; 
• DN đã lưu giữ đầy đủ sổ sách kế toán. 

Do Ban giám đốc/HĐQT quyết định, có thể gồm: 
• Rà soát hệ thống KT/hệ thống KSNB; 
• Kiểm tra thông tin tài chính/hoạt động; 
• Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực (VFM); 
• Rà soát việc tuân thủ chính sách, pháp luật; 
• Điều tra đặc biệt (ví dụ: gian lận); 
• Rà soát mua sắm, marketing, tài chính, nhân sự. 

Báo cáo cho 

Cổ đông 

Ban giám đốc/Ủy ban kiểm toán 

(Board of directors/ audit committee) 

Vị thế 

Độc lập với DN được kiểm toán 

Là nhân viên công ty hoặc thuê ngoài 

Trình độ 

Trưởng đoàn kiểm toán phải có chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên đăng ký. Không yêu cầu toàn bộ thành viên đoàn kiểm toán phải có chứng chỉ. 

Không yêu cầu bằng cấp chính thức 

Trách nhiệm đối với gian lận và sai sót 

Không có trách nhiệm phòng ngừa gian lận 

Có trách nhiệm xem xét rủi ro sai sót trọng yếu trên BCTC do gian lận hoặc sai sót 

Ban giám đốc chịu trách nhiệm chính về phòng ngừa và phát hiện 

Kiểm toán nội bộ có thể hỗ trợ ban giám đốc trong việc phòng ngừa gian lận và sai sót bằng cách đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ 

Đánh giá

Để lại một bình luận

0977 532 090