Chương 3: Kế toán hoạt động thương mại và Báo cáo Kết quả kinh doanh

Các hoạt động kinh doanh thương mại  

Khái quát về công ty thương mại  

Các công ty được gọi là công ty thương mại bởi chính chức năng của họ là mua và bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.  

  • Hoạt động thương mại là khâu trung gian kết nối sản xuất và tiêu dùng.  
  • Hoạt động lưu chuyển hàng hóa gồm: mua, bán và dự trữ.  
  • Đặc điểm về phương thức luân chuyển hàng hóa: bán buôn và bán lẻ 
  • Đặc điểm về phương thức thanh toán: trả trước, trả ngay và trả chậm 
  • Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Công ty bán buôn; Công ty bán lẻ; Công ty kinh doanh tổng hợp 
  • Số tiền thu được từ việc bán hàng hóa cho khách hàng được gọi là doanh thu bán hàng, hay đơn giản là doanh thu 
  • Để có được doanh thu này, các công ty thương mại phải bỏ ra các khoản chi phí, trong đó chủ yếu là giá vốn hàng bán và các chi phí hoạt động kinh doanh 
  • Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ, trực tiếp tạo doanh thu từ việc bán hàng hóa. 

Hệ thống quản lý hàng tồn kho  

  • Hàng tồn kho là lượng hàng hóa mà công ty thương mại mua về, dự trữ với mục đích để bán ra ngoài.  
  • Hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua trong kỳ, giá vốn hàng đã bán và hàng tồn kho cuối kỳ có mối quan hệ chặt chẽ:  

SDCK = SD ĐK + Tổng PS tăng – Tổng PS giảm (giá trị của hàng xuất kho) 

Giá gốc hàng tồn kho đầu kỳ 

Giá gốc hàng tồn kho mua trong kỳ 

Giá vốn hàng đã bán 

Giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ 

 

Trình tự xác định giá vốn hàng bán tùy thuộc vào hệ thống quản lý hàng tồn kho công ty đang áp dụng:  

  • Kê khai thường xuyên:  theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống hàng tồn kho mua vào, bán ra và tồn kho trong kỳ 
  • Theo dõi cho từng loại hàng tồn kho 
  • Xác định được giá vốn hàng bán ở từng lần bán. 
  • Kiểm kê định kỳ: : không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại.  
  • Xác định giá vốn hàng bán một cách định kỳ 
  • Kiểm kê hàng tồn kho sau đó mới xác định giá vốn hàng bán 

Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo phương pháp kê khai thương xuyên  

  • Tài khoản sử dụng: TK Hàng hóa  
  • Là tài khoản tài sản, nên kết cấu chung: tăng ghi Nợ, giảm ghi Có và số dư bên Nợ 

Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa

Một số khái niệm

Giá mua hàng hóa: 

  • Công ty mua hàng hóa trả bằng tiền, hoặc mua chịu  
  • Căn cứ ghi nhận là hóa đơn mua hàng, trong đó gồm các dữ liệu về hàng mua: chủng loại, quy cách, phương thức giao hàng, thanh toán… 

Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi bán tới người mua, nếu người mua chịu thì được ghi tăng giá trị hàng mua, nếu người bán chịu thì được ghi tăng chi phí bán hàng. 

Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua: người mua không hài lòng với chất lượng hàng mua, hàng kém chất lượng, sai quy cách…  

  • Người mua có thể trả lại hàng 
  • Hoặc người bán giảm cho người mua theo một tỷ lệ % trên giá mua-bán  

Chiết khấu thanh toán:  

  • Điều khoản tín dụng của nghiệp vụ mua chịu có thể cho phép người mua dành được một khoản giảm trừ do trả trước hạn; 
  • Khoản này gọi là chiết khấu thanh toán  
  • Người mua tiết kiệm được tiền và người bán thu hồi được vốn nhanh; 
  • Ví dụ điều khoản tín dụng: 2/10, n/45

Bút toán ghi nhận

Khi mua hàng hóa nhập kho  

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng hóa nhập kho  

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua  

        Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán  

        Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán  

Khi mua hàng hóa mà cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho  

Nợ TK Hàng mua đang đi đường: giá gốc hàng hóa mua  

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua  

       Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán  

       Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán 

Sang kì sau, khi hàng đi đường về nhập kho  

Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng đi đường về nhập kho  

        Có TK Hàng mua đang đi đường  

Khi mua hàng hóa, phải chịu chi phí vận chuyển  

Nợ TK Hàng hóa: chi phí vận chuyển  

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển  

        Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người vận chuyển  

        Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán 

Được hưởng giảm giá hoặc hàng mua trả lại  

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền nhận lại  

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán  

        Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về  

        Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng  

Thanh toán trước hạn được hưởng chiết khấu thanh toán  

Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán  

        Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về  

        Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng 

Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa  

  • Là khâu cuối cùng trong hoạt động của công ty thương mại 
  • Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng để nhận quyền sở hữu tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở khách hàng 
  • Phương thức bán buôn, bán lẻ dưới nhiều hình thức khác nhau như bán hàng trực tiếp, chuyển hàng…  
  • Một số chỉ tiêu cơ bản: Doanh thu bán hàng, Các khoản giảm trừ doanh thu, Giá vốn hàng bán 

Một số tài khoản 

Doanh thu bán hàng:  

  • Ghi nhận trên cơ sở dồn tích 
  • Khi hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, nghiệp vụ bán hàng đã hoàn thành và giá bán đã được thiết lập 
  • Dù khách hàng đã trả tiền hoặc còn nợ thì doanh thu vẫn được ghi nhận 
  • Căn cứ ghi nhận: giá bán chưa thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng do người bán lập 

Các khoản giảm trừ doanh thu: Kết cấu ngược lại với TK doanh thu  

  • Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 
  • Chiết khấu bán hàng: điều khoản tín dụng của nghiệp vụ bán chịu quy định người bán cho khách hàng hưởng khoản giảm trừ nếu thanh toán trước hạn 

Nợ                                       Tài khoản Doanh thu                             Có 

 

 

Số phát sinh giảm: Doanh thu giảm đi trong kỳ  

Số dư đầu kỳ 

 

Số phát sinh tăng: Doanh thu tăng lên trong kỳ  

Tổng phát sinh giảm 

Tổng phát sinh tăng 

 

Số dư Cuối kỳ 

 

Nợ                         TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán                   Có 

Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 

Kết chuyển doanh thu  

Tổng phát sinh tăng 

Tổng phát sinh giảm 

 

 

 

Nợ                                        TK Chiết khấu bán hàng                                       Có 

Chiết khấu bán hàng cho khác hàng 

 

Kết chuyển chiết khấu cuối kỳ 

Tổng phát sinh tăng 

Tổng phát sinh giảm 

 

 

 

Bút toán  

Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:  

  • Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng 

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu 

Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ  

       Có TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa có thuế GTGT  

       Có TK Thuế GTGT phải nộp: số thuế GTGT tương ứng  

  • Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán 

Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán 

        Có TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất bán 

Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, ghi nhận 2 bút toán sau: 

  • Bút toán 1: ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại 

Nợ TK Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán: doanh thu số hàng bị trả lại Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng  

       Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách 

       Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng 

  • Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại 

Nợ TK Hàng hóa: giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại  

        Có TK Giá vốn hàng bán: ghi giảm giá vốn hàng bán 

Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng:  

Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: số tiền giảm trừ cho khách 

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng  

        Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách  

        Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng  

Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu cho khách hàng:  

Nợ TK Chiết khấu bán hàng: số chiết khấu chấp nhận cho khách hàng  

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng  

       Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã thanh toán cho khách  

       Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng 

Kết chuyển cuối kỳ 

Khóa sổ các tài khoản có số dư Có:  

Nợ TK Doanh thu bán hàng, Doanh thu tài chính, Doanh thu khác…  

        Có TK Xác định kết quả kinh doanh  

Khóa sổ các tài khoản có số dư Nợ:  

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh  

       Có TK Giá vốn hàng bán  

       Có TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán  

       Có TK Chiết khấu bán hàng  

       Có TK Chi phí lương nhân viên  

       Có TK Chi phí khấu hao TSCĐ… 

Các bút toán cuối kỳ 

  • Trường hợp công ty có lãi, kế toán ghi 

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh  

        Có TK Lợi nhuận chưa phân phối  

  • Trường hợp công ty bị lỗ, kế toán ghi:  

Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối 

        Có TK Xác định kết quả kinh doanh 

Báo cáo kết quả kinh doanh  

Báo cáo kết quả kinh doanh nhiều bước 

Báo cáo kết quả kinh doanh một bước 

Để lại một bình luận

0977 532 090