Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những TSNH (tài sản ngắn hạn)
- Được giữ để bán trong kỳ SXKD gồm: hàng mua về để bán, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng mua đang đi đường, thành phẩm
- Đang trong quá trình SXKD dở dang
- Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ.
Loại hình kinh doanh của DN khác nhau thì HTK cũng khác nhau.
- Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quá trình sản xuất, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn nhập kho
- SP dở dang và bán thành phẩm là SP được chế tạo xong một số bước chế biến.
- NVL là vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất nhưng chưa được chuyển vào quá trình sản xuất.
Phương pháp quản lý hàng tồn kho
Có 2 phương pháp quản lý HTK
- Kê khai thường xuyên (KKTX): là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục HTK mua vào và bán ra trong kỳ
- Kiểm kê định kỳ (KKĐK): là hệ thống mà DN không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại. Cuối kỳ, DN thực hiện kiểm kê và xác định giá vốn hàng đã bán.
Cuối kỳ, DN thương mại tiến hành kiểm kê để xác định lượng HTK thực tế dù DN sử dụng PP quản lý HTK là kiểm kê thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. Gồm 2 bước:
- Kiểm kê kho thực tế hàng sẵn trong kho: cân, đong, đo, đếm mỗi loại hàng có sẵn trong kho.
- Xác định quyền sở hữu của Hàng hóa:
- Hàng mua đang đi đường: DN cần XĐ hàng đã thuộc sở hữu của DN mua hàng chưa tùy thuộc vào điều khoản mua hàng FOB điểm đi hay FOB điểm đến
- Hàng gửi bán: Không còn trong kho của DN gửi đi bánnhưng thuộc quyền sở hữu của DN gửi đi bán.
Tính giá hàng tồn kho
Phương pháp thực tế đích danh
Theo PP giá thực tế đích danh: giá xuất kho của HTK được tính theo giá thực tế của lần nhập HTK đó.
ĐK áp dụng: DN có ít mặt hàng, mặt hàng ổn định/nhận diện được hay mặt hàng có giá trị lớn, tính tách biệt cao.
VD: : Công ty Linh Chung chuyên kinh doanh hàng điện lạnh có tính hình mua – bán máy giặt A 10kg như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Mua |
| Giá mua |
Ngày 3/2 | 1 máy giặt | 7.000 |
Ngày 5/3 | 1 máy giặt | 7.500 |
Ngày 22/5 | 1 máy giặt | 8.000 |
Bán |
| Giá bán |
Ngày 1/6 | 2 máy giặt | 24.000 |
Như vậy, giá vốn hàng bán sẽ khác nhau dựa vào việc công ty đã bán chiếc máy giặt nào.
Có thể là 14.500.000đ (7.000.000đ + 7.500.000đ) hay 15.000.000đ (7.000.000đ + 8.000.000đ).
Việc xác định giá vốn hàng bán theo đúng mặt hàng mua vào bán ra được gọi là phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp tính giá dựa trên giả định
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp giá đơn vị bình quân
VD: Bảng kê hàng hóa Nhập – Xuất của công ty (đvt: 1000đ)
Ngày | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1/1 | Tồn ĐK | 100 | 100 | 10.000 |
15/4 | Mua | 200 | 110 | 22.000 |
24/8 | Mua | 300 | 120 | 36.000 |
27/11 | Mua | 400 | 130 | 52.000 |
| HTK sẵn để bán | 1.000 |
| 120.000 |
| HTK cuối kỳ | 450 |
|
|
| HTK đã bán | 550 |
|
|
Theo PP bình quân: giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK tồn đầu kỳ và giá trị từng loại HTK mua hoặc được sản xuất trong kỳ.
Giá đơn vị bình quân | = | Giá gốc HTK đầu kỳ + Giá HTK nhập trong kỳ |
Số lượng HTK đầu ký + Số lượng HTK nhập trong kỳ |
Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng xuất x Giá đơn vị bình quân
Với ví dụ trên:
- Giá đơn vị BQ: 120.000/1.000 = 120/đơn vị
- Tổng giá trị HTK kho cuối kỳ: 450*120 = 54.000
- GVHB: 550*120 = 66.000
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Giả định, HTK được mua trước/SX trước thì được xuất bán trước, HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua/SX gần thời điểm cuối kỳ.
Với ví dụ trên:
- Giá trị HTK cuối kỳ = 400*130 + 50*120 = 58.000
- Tổng giá trị hàng tồn ĐK và mua trong kỳ: 120.000
- Giá vốn hàng bán = 100*100 + 200*110 + 250*120 = 62.000
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Giả định, HTK được mua sau/SX sau thì được xuất bán trước, HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua/SX trước đó.
Với ví dụ:
- Giá trị HTK CK = 100*100+200*110+150*120= 50.000
- Tổng giá trị hàng tồn ĐK và mua trong kỳ: 120.000
- Giá vốn hàng bán = 400*130 + 150*120 = 70.000
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Ví dụ: Tình hình Nhập – Xuất hàng hóa của công ty:
Ngày | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| Tồn ĐK | 100 | 800 | 80.000 |
10/1 | Mua | 1.000 | 820 | 820.000 |
15/1 | Mua | 1.200 | 830 | 996.000 |
20/1 | Xuất bán | 1.300 | 1.000 | 1.300.000 |
26/1 | Xuất bán | 700 | 1.000 | 700.000 |
31/1 | Mua | 200 | 850 | 170.000 |
31/1 | Xuất bán | 300 | 1.000 | 300.000 |
Phương pháp đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân | = | 80.000 + 820.000 + 996.000 + 170.000 | = | 826,4 |
100 + 1.000 + 1.200 + 200 |
- GVHB ngày 20/1: 1.300*826.4 = 1.074.320
- GVHB ngày 26/1: 700*826.4 = 578.480
- GVHB ngày 31/1: 300*826.4 = 247.920
- Tổng GVHB trong kỳ: 2.300*826.4 = 1.900.720
Phương pháp nhập trước – xuất trước
- GVHB ngày 20/1: 100*800 + 1.000*820 + 200*830 = 1.066.000
- GVHB ngày 26/1: 700*830 = 581.000
- GVHB ngày 31/1: 300*830 = 249.000
Phương pháp nhập sau – xuất trước
- GVHB ngày 20/1: 1.200*830 + 100*820 = 1.078.000
- GVHB ngày 26/1: 700*820 = 574.000
- GVHB ngày 31/1: 200*850 + 100*820 = 252.000
Phương pháp kế toán biến động HTK
Mua hàng hóa nhập kho, phản ánh giá mua
Nợ TK Hàng hóa: Giá gốc HH nhập kho
Nợ TK Hàng mua đang đi đường: Nếu hàng mua chưa về nhập kho CK
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: (Nếu có)
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng: Tổng giá thanh toán nếu mua bằng tiền
Có TK Phải trả người bán: Tổng giá thanh toán nếu mua chịu
Hàng đang đi đường kỳ trước về nhập kho
Nợ TK Hàng hóa: Giá trị hàng mua
Nợ TK NVL, CCDC
Có TK Hàng mua đang đi đường
Xuất kho hàng hóa tiêu thụ
Nợ TK GVHB: Giá vốn hàng đã tiêu thụ
Nợ TK Hàng gửi bán: GV hàng gửi bán chờ chấp nhận
Có TK Hàng hóa: Giá trị Hàng hóa xuất kho.
- Xuất kho NVL cho sản xuất
Nợ TK CP sản xuất
Có TK NVL: Giá trị NVL xuất kho (FIFO, LIFO, BQ)
Dự phòng giảm giá HTK
Khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc, kế toán phải ghi giảm giá gốc HTK xuống giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trong đó:
Giá trị thuần có thể thực hiện được = Giá bán ước tính – Chi phí bán ước tính
Chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được được ghi nhận là Chi phí dự phòng giảm giá HTK.
(Tăng CP) Nợ TK Chi phí Dự phòng giảm giá HTK
(Giảm HTK) Có TK Dự phòng giảm giá HTK
Trình bày Báo cáo Tài chính
Trên Bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu HTK và Dự phòng giảm giá HTK.
Trên Báo cáo kết quả kinh doanh, HTK được trình bày dưới chỉ tiêu Giá vốn hàng bán (giá gốc của HTK đã được bán trong kỳ).

Đơn vị đào tạo ACCA, Thi tuyển dụng Kiểm toán, tư vấn tài chính Big4, Nonbig và Tiếng Anh giao tiếp, Ielts.
Với đội ngũ giảng viên là 100% ACCA Members cùng kinh nghiệm thực chiến trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán và tài chính, KLE không chỉ mang đến kiến thức nền tảng vững chắc mà còn giúp học viên phát triển kỹ năng ứng dụng thực tế. Không chỉ là chương trình đào tạo truyền thống, KLE tạo ra một môi trường học tập thực tiễn, nơi mối quan hệ giữa người học và giảng viên không dừng lại ở giảng dạy kiến thức mà còn phát triển sâu hơn thành mối quan hệ Mentee – Mentor.