Chương 5: Kế toán Tài sản bằng Tiền và các khoản Phải thu

Kế toán tài sản bằng tiền  

Khái niệm  

Tài sản bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị, có tính thanh khoản cao nhất.  

Do vậy, thông tin về tài sản bằng tiền được dùng để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 

Tài sản bằng tiền là đối tượng có khả năng cao bị gian lận tham ô và tiêu cực trong doanh nghiệp. Bởi vậy, tài sản bằng tiền cần đươc quản lý chặt chẽ và cần thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm. 

  • Theo trạng thái biểu hiện: tiền Việt Nam, ngoại lệ, vàng,..  
  • Theo trạng thái tồn tại: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, … 
  • Theo dòng tiền hoạt động: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh  

Phương pháp kế toán  

  • Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 

Nợ TK Tiền mặt  

        Có TK Tiền gửi ngân hàng  

  • Chuyển tiền mặt vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp: 

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 

        Có TK Tiền mặt  

  • Bán hàng cho khách hàng và thu được bằng:  

Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng  

        Có TK Doanh thu bán hàng  

  • Khách hàng trả nợ bằng tiền:  

Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng  

        Có TK Phải thu khách hàng 

  • Chi tiền để mua HH, NVL hoặc TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD:  

Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu, TK Tài sản cố định  

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  

Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng  

  • Chi tiền mặt để tạm ứng cho công nhân viên:  

Nợ TK Tạm ứng cho CNV  

        Có TK Tiền mặt  

  • Chi tiền để trả nợ người bán:  

Nợ TK Phải trả người bán  

        Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng  

  • Chi tiền để thanh toán lương, trích theo lương… cho người lao động:  

Nợ TK Phải trả người lao động  

        Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng 

Kế toán các khoản phải thu  

Khái niệm 

Các khoản phải thu là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Bao gồm:  

  • Phải thu khách hàng (2/10, n/30)  
  • Thương phiếu phải thu  
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  
  • Tạm ứng cho CNV  
  • Ứng trước cho người bán  
  • Phải thu khác  

DN cần phải theo dõi các khoản phải thu chi tiết theo từng đối tượng và theo thời hạn nợ. 

Nợ                                                  Tài khoản Phải thu khách hàng                                                 Có 

Số dư Đầu kỳ: Số nợ phải thu đầu kỳ 

 

Tăng nợ phải thu KH 

 

 

Giảm nợ phải thu KH 

Tổng phát sinh tăng 

Tổng phát sinh giảm 

Số dư Cuối kỳ  

 

Kế toán  

  • Khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền:  

Nợ TK Phải thu khách hàng: tổng thanh toán  

        Có TK Doanh thu bán hàng, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ  

        Có TK Thuế GTGT đầu ra phải nộp  

Đồng thời, ghi nhận Giá vốn hàng bán  

Nợ TK Giá vốn hàng bán  

        Có TK Hàng hóa, Thành phẩm: Giá gốc của số hàng được tiêu thụ  

  • Khi khách hàng thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp:  

Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng  

        Có TK Phải thu khách hàng 

  • Khi khách hàng trả lại hàng trừ vào số tiền KH còn nợ:  

Nợ TK Hàng bán bị trả lại &Giảm giá hàng bán  

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp  

        Có TK Phải thu khách hàng  

Đồng thời ghi giảm GVHB  

  • Khi cho KH hưởng chiết khấu thanh toán, hoặc giảm giá hàng bán:  

Nợ TK Chiết khấu bán hàng/ HBBTL&GGHB  

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp  

       Có TK Phải thu khách hàng 

Kế toán thương phiếu phải thu  

Thương phiếu phải thu là chứng chỉ cam kết sẽ thanh toán một khoản nợ vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.  

Thông tin cơ bản trên thương phiếu bao gồm:  

  • Nợ gốc thương phiếu  
  • Lãi suất thương phiếu  
  • Thời hạn nợ thương phiếu 
  1. Chiết khấu thương phiếu  

Trường hợp thương phiếu phải thu chưa đến hạn thanh toán, doanh nghiệp mang thương phiếu bán cho ngân hàng hoặc các công ty tài chính để lấy tiền. 

Khi đó khoản chênh lệch giữa giá trị thương phiếu phải thu đến hạn và số tiền mà bên thụ hưởng nhận được trước hạn gọi là phần chiết khấu thương phiếu. 

Công thức 

Giá trị thương phiếu khi đáo hạn = Nợ gốc thương phiếu + Lãi thương phiếu  

Lãi thương phiếu = Nợ gốc * Lãi suất * Thời hạn nợ của thương phiếu 

Chiết khấu thương phiếu = Giá trị thương phiếu khi đáo hạn * Lãi suất * Thời hạn nợ còn lại của thương phiếu  

Số tiền nhận được khi chiết khấu = Giá trị thương phiếu khi đến hạn – Chiết khấu thương phiếu  

VD:  

Ngày 01/10 khách hàng A phát hành thương phiếu mệnh giá $12.000, lãi suất 12%/năm, thời hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X về mua TSCĐ. Ngày 06/10 Công ty X mang thương phiếu đó đến chiết khấu tại ngân hàng, lãi suất 15%/năm.  

Yêu cầu: Xác định kết quả giao dịch thương phiếu? 

Giá trị thương phiếu khi đến hạn = 12.000 + 12.000*12%*60/360 = 12.240 

Số chiết khấu thương phiếu phải trả NH = 12.240*15%*54/360 = 275  

Số tiền còn nhận được khi chiết khấu = 12.240 – 275 = 11.965 

Kế toán  

  • Khi doanh nghiệp tiếp nhận thương phiếu từ khách hàng, kế toán ghi:  

Nợ TK Thương phiếu phải thu  

        Có TK Doanh thu bán hàng/Cung cấp dịch vụ  

        Có TK Thuế GTGT phải nộp 

  • Cuối kỳ, nếu thương phiếu phải thu chưa đáo hạn, ghi nhận tiền lãi thương phiếu đã phát sinh:  

Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu (Tăng Lãi Pthu)  

        Có TK Doanh thu lãi thương phiếu (Tăng DTTC)  

  • Khi thương phiếu đáo hạn, doanh nghiệp nhận tiền, kế toán ghi:  

Nợ TK Tiền: Gốc và Lãi  

        Có TK Thương phiếu phải thu: Gốc  

        Có TK Lãi thương phiếu phải thu: Lãi của những kỳ trước  

        Có TK Doanh thu lãi thương phiếu: Lãi kỳ này 

  • Nếu doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu trước ngày đáo hạn. Tùy thuộc vào số tiền nhận được, kế toán ghi sổ như sau:  
  • Nếu số tiền nhận được > nợ gốc (GỐC THƯƠNG PHIẾU): Tăng DTTC  

Nợ TK Tiền: 12.050  

        Có TK Thương phiếu phải thu: 12.000  

        Có TK Doanh thu lãi thương phiếu: 50  

  • Nếu số tiền nhận được < nợ gốc: Tăng CP tài chính  

Nợ TK Tiền: 11,965 

Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu: 35  

        Có TK Thương phiếu phải thu: 12,000 

  • Với VD về chiết khấu thương phiếu: số tiền nhận được < Nợ gốc  

Kế toán ghi sổ như sau:  

Nợ TK Tiền: 11.965  

Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu: 35  

       Có TK Thương phiếu phải thu: 12.000 

Phải thu khác 

  • Trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khi phát sinh hóa đơn đầu vào, ghi nhận thuế GTGT đầu vào:  

Nợ TK Hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ 

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  

        Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng, TK Phải trả NB 

  • Kế toán khoản tạm ứng cho công nhân viên:  
  • Khi doanh nghiệp tạm ứng tiền cho công nhân viên:  

Nợ TK Tạm ứng cho CNV: 100.000  

        Có TK Tiền mặt: 100.000  

  • Khi công nhân viên thực hiện thanh toán hoàn ứng cho doanh nghiệp:  

Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu, TK Tài sản cố định  

Nợ TK Tiền mặt: (số tạm ứng thừa, NLĐ trả bằng TM)  

Nợ TK Phải trả người lao động: (số tạm ứng thừa, trừ lương NLĐ)  

        Có TK Tạm ứng cho CNV 

  • Khi ứng trước tiền cho người bán để mua hàng:  

Nợ TK Ứng trước tiền cho người bán: 70.000  

        Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng: 70000  

  • Khi nhận được hàng hóa, nguyên vật liệu… trừ vào tiền ứng trước:  

Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu…: 50.000  

Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 5.000  

        Có TK Ứng trước tiền cho người bán: 55.000  

        Có TK Phải trả NB:  

        Có TK Tiền mặt/TGNH: 

  • Nhận lại tiền ứng trước thừa từ người bán:  

Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng: 15.000  

         Có TK Ứng trước tiền cho người bán: 15.000  

  • Phải thu khác phát sinh với đối tượng vãng lai:  

Nợ TK Phải thu khác  

        Có TK Tiền mặt, TK Nguyên vật liệu… 

Dự phòng phải thu khó đòi 

Những dấu hiệu chứng tỏ việc thu hồi công nợ phải thu khách hàng là khó khăn như: các khoản nợ phải thu khách hàng đã quá hạn nhưng chưa thu hồi được hoặc khoản nợ phải thu khách hàng chưa quá hạn nhưng khách hàng đã có những tín hiệu xấu về tình hình tài chính… 

Phương pháp xóa sổ trực tiếp  

Nợ TK Chi phí nợ khó đòi  

        Có TK Phải thu khách hàng 

Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 

Phương pháp này thực hiện dựa trên ước tính nợ phải thu khó đòi vào cuối mỗi kỳ kế toán. Vì thế thông tin về khoản phải thu khách hàng được doanh nghiệp trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo giá trị có thể thu hồi được. 

Nợ                           Tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi                              Có 

 

Dự phòng nợ phải trả không thu hồi được 

Số dư đầu kỳ 

 

Trích lập dự phòng mỗi năm  

 

Số dư Cuối kỳ: Dự phòng phải thu khó đòi 

Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi  

  1. Doanh nghiệp ước tính nợ phải thu khách hàng khó đòi. 
  2. Doanh nghiệp ghi nợ khó đòi ước tính: 

Nợ TK Chi phí nợ khó đòi  

        Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi  

Lưu ý: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là tài khoản điều chỉnh của TK Phải thu khách hàng.  

  1. Khi doanh nghiệp chính thức xóa nợ phải thu khách hàng không thu hồi được, sẽ ghi: 

Nợ TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi  

        Có TK Phải thu khách hàng 

(1) Phương pháp ước tính theo tỉ lệ phần trăm doanh thu: Theo phương pháp này, nhà quản lý sẽ ước tính bao nhiêu phần trăm doanh thu bán hàng chịu sẽ không thu hồi được.  

(2) Phương pháp phân tích tuổi nợ của khách hàng: Theo phương pháp này, ước tính nợ phải thu khó đòi dựa trên ước tính bao nhiêu phần trăm khoản phải thu khách hàng sẽ không thu hồi được. 

Để lại một bình luận

0977 532 090