Chương 6: Kế toán Tài sản cố định

Khái niệm và phân loại  

Khái niệm  

TSCĐ là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục đích sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế trong thời gian dài hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Như vậy:  

  • Có thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm 
  • Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị  
  • Không có ý định bán lại cho khách hàng 

Đặc điểm  

  • Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh  
  • Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị giảm giá trị (HAO MÒN), giá trị hao mòn này được chuyển dịch dần vào chi phí nhiều kỳ thông qua hình thức là trích KHẤU HAO 

Phân loại  

  • Dựa vào hình thái biểu hiện 
    • Tài sản cố định hữu hình 
      • Nhà cửa, vật kiến trúc  
      • Máy móc thiết bị 
      • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 
      • Thiết bị, dụng cụ quản lý 
      • Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm  
      • TSCĐ hữu hình khác 
    • Tài sản cố định vô hình 
      • Quyền sử dụng đất 
      • Bản quyền, bằng sáng chế  
      • Nhãn hiệu, tên thương mại  
      • Chương trình phần mềm  
      • Giấy phép và giấy nhượng quyền  
      • TSCĐ vô hình khác 
  • Dựa vào tình hình sử dụng 
    • TSCĐ sử dụng cho HĐ SXKD 
    • TSCĐ sử dụng cho HĐ phúc lợi  
    • TSCĐ sử dụng cho HĐ sự nghiệp 
    • TSCĐ thừa không sử dụng 
  • Dựa vào quyền sở hữu 
    • TSCĐ tự có  
    • TSCĐ đi thuê: Thuê hoạt động (Không phải TS) và Thuê tài chính (TS ) 

Tính giá Tài sản cố định 

Tài sản cố định được ghi nhận theo 3 chỉ tiêu về mặt giá trị: 

  • Nguyên giá  
  • Hao mòn lũy kế/Khấu hao TSCĐ 
  • Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế 

Nguyên giá  

Nguyên giá (giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế toán) là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.  

Nguyên giá được xác định theo nguyên tắc giá phí. Thể hiện rõ nhất trong trường hợp mua hay tự sản xuất TSCĐ. 

Nguyên giá mua ngoài: 

Nguyên giá  

Giá mua trên hợp đồng (không gồm thuế được khấu trừ) 

+  

Chi phí phát sinh (CP vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, …) 

Thuế, lệ phí không hoàn lại  

– 

Chiết khấu mua hàng, giảm giá 

 

Nguyên giá nhận góp vốn:  

Nguyên giá  =  Giá thỏa thuận giữa các bên + Chi phí phát sinh trước sử dụng 

 

Hao mòn và khấu hao  

Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng do tham gia vào quá trình kinh doanh bị cọ xát, bị ăn mòn hoặc do tiến bộ kỹ thuật… 

Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khấu hao là một hoạt động có tính chủ quan.  

Chính vì vậy, về phương diện kế toán giá trị hao mòn của TSCĐ được tính bằng số khấu hao lũy kế đến thời điểm xác định. 

Các phương pháp tính khấu hao 

  • Phương pháp Khấu hao theo đường thẳng (Khấu hao đều theo thời gian)  

Mức khấu hao  

bình quân năm  

Nguyên giá TSCD  –  Giá trị thu hồi ước tính  

Số năm sử dụng dự kiến  

 

  • Phương pháp Khấu hao theo sản lượng  

Mức khấu hao  

bình quân 1 sản phẩm 

Nguyên giá TSCD  –  Giá trị thu hồi ước tính  

Sản lượng theo công suất thiết kế  

 

  • Phương pháp Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 

ĐK áp dụng: DN thuộc lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ phải là (1) TS đầu tư mới và (2) các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. 

Công thức:  

Mức KH năm  =  GTCL của TSCĐ   x   Tỉ lệ KH nhanh  

Tỉ lệ KH nhanh  =  Tỉ lệ KH theo đường thẳng   x   Hệ số điều chỉnh  

3 yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao TSCĐ  

  • Nguyên giá TSCĐ 
  • Tuổi thọ sử dụng hữu ích 
  • Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng tại thời điểm kết thúc tuổi thọ sử dụng hữu ích.  

Giá trị phải Khấu hao = Nguyên giá – giá trị thu hồi ước tính 

Nguyên tắc tính khấu hao  

  • Tất cả các TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD của bộ phận nào đều phải trích KH và ghi tăng chi phí của bộ phận tương ứng 
  • Khung thời gian tính khấu hao TSCĐ dựa theo quy định hiện hành 
  • Không trích khấu hao với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.  

Mỗi phương pháp sẽ cho kết quả khác nhau về mức khấu hao TSCĐ hàng kỳ dẫn đến chi phí khấu hao sẽ khác nhau và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.  

Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán. 

Cuối kỳ, khi tính được mức KH của TSCĐ, Kế toán thực hiện bút toán trích khấu hao TSCĐ như sau:  

Nợ TK CP khấu hao TSCĐ/CP sản xuất 

        Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ 

Phương pháp kế toán tăng TSCĐ 

Tăng do mua ngoài đưa vào sử dụng ngay  

BT1: Khi mua TSCĐ đưa vào sử dụng, KT phản ánh giá mua trên hóa đơn  

Nợ TK “TSCĐHH, TSCĐVH” (TSCĐ): Giá mua trên HĐ không gồm thuế GTGT (VAT) được khấu trừ  

Nợ TK “ Thuế GTGT được khấu trừ” 

       Có TK “Tiền/Phải trả người bán”…: Tổng giá thanh toán 

BT2: Phản ánh các Chi phí PS trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng (CP vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử…)  

Nợ TK “TSCĐ”: Tăng Nguyên giá theo giá mua trên HĐ chưa thuế 

Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”  

        Có TK “Tiền/Phải trả người bán”…: Tổng giá thanh toán (đã gồm cả VAT được khấu trừ) 

BT3: DN được người bán cho hưởng giảm giá hàng mua, chiết khấu thanh toán; KT ghi giảm Nguyên giá của TSCĐ như sau:  

Nợ TK “Tiền/Phải trả người bán”  

        Có TK “TSCĐ”: Giá mua không thuế x Mức CK  

        Có TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: Tổng CK x Thuế suất VAT 

Tăng do mua ngoài phải trả qua lắp đặt, chạy thử 

BT1: Phản ánh giá mua linh kiện đưa vào lắp đặt và các chi phí phát sinh trong quá trình lắp đặt chạy thử:  

Nợ TK “Mua sắm TSCĐ”: Tập hợp chi phí phát sinh 

Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: (Nếu có)  

        Có TK “Tiền/Phải trả người bán…”:Tổng giá thanh toán 

BT2: Sang kỳ kế toán tiếp theo, khi quá trình lắp đặt, chạy thử hoàn thành, nghiệm thu và đưa vào sử dụng:  

Nợ TK “TSCĐHH/TSCĐVH”  

        Có TK “Xây dựng cơ bản dở dang” 

Tăng trong TH khác 

Nợ TK “TSCĐ”  

        Có TK “Nguồn vốn kinh doanh”: Nhận góp vốn bằng TSCĐ 

        Có TK “Thu nhập khác”: Nhận tặng thưởng, viện trợ không hoàn lại 

Kế toán biến động giảm TSCĐ 

Giảm do thanh lý, nhượng bán 

BT1: Trích bổ sung khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán 

Nợ TK “CP khấu hao TSCĐ/CP SX”  

        Có TK “Khấu hao lũy kế TSCĐ”  

BT2: Xóa sổ TSCĐ  

Nợ TK “HM TSCĐ/KH luỹ kế”: Hao mòn lũy kế (HMLK) tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán 

Nợ TK “CP khác”: Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi TL, NB  

       Có TK “TSCĐ”: Nguyên giá của TSCĐ đem đi TL, NB 

BT3: Phản ánh chi phí PS để TL, NB TSCĐ (CP vận chuyển, sửachữa…)  

Nợ TK “CP khác”: CP phát sinh không gồm thuế được khấu trừ 

Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: Nếu có 

       Có TK “Tiền/Phải trả người bán…”: Tổng giá thanh toán 

BT4: Phản ánh khoản thu hồi từ việc TL, NB 

Nợ TK “Tiền/Phải thu KH…”: Tổng tiền thu từ TL, NB 

        Có TK “Thu nhập khác”: Ghi tăng TN khác  

        Có TK “Thuế GTGT phải nộp”: Nếu có 

Giảm do mang TSCĐ đi góp vốn  

Nợ TK “KH lũy kế TSCĐ”: HMLK đến thời điểm góp vốn  

Nợ TK “Góp vốn LD”: Giá thỏa thuận  

Nợ TK “CP khác” 

       Có TK “TSCĐ”: Nguyên giá TSCĐ đem đi góp vốn 

       Có TK “TN khác” 

Kế toán sửa chữa Tài sản cố định hữu hình

Sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng.  

Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ (Tăng CP)  

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có) (Tăng VAT đc ktr)  

        Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải trả người bán 

Sửa chữa nâng cấp

BT1: Khi phát sinh chi phí sửa chữa, nâng cấp  

Nợ TK “XDCB DD – Sửa chữa/Nâng cấp TSCĐ”  

Nợ TK “Thuế GTGT đầu vào”  

        Có các TK liên quan  

BT2: Khi công việc sửa chữa, nâng cấp hoàn thành và TSCĐ bàn giao đưa vào sử dụng  

Nợ “TK TSCĐHH”  

         Có TK “ XDCB DD – Sửa chữa/Nâng cấp TSCĐ” 

Trình bày trên BCTC 

Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên cả bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế, và hai loại tài sản cố định này được trình bày tách rời nhau. 

Để lại một bình luận

0977 532 090