Chương 7: Kế toán Nợ phải trả

Khái quát chung về nợ phải trả 

Khái niệm 

  • Nguồn hình thành nên tài sản 
  • Nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực để thanh toán 

Hình thức thanh toán nợ phải trả: 

  • Trả bằng tiền 
  • Trả bằng tài sản khác 
  • Cung cấp dịch vụ hoặc thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác 

Phân loại 

  • Nợ phải trả ngắn hạn: Nghĩa vụ thanh toán trong vòng 1 năm, hoặc 1 chu kỳ kinh doanh  
  • Nợ phải trả dài hạn: Nghĩa vụ thanh toán sau 12 tháng, hoặc sau 1 chu kỳ kinh doanh. 

Kế toán nợ phải trả ngắn hạn 

Một số loại nợ phải trả ngắn hạn:  

  • Phải trả người bán 
  • Khánh hàng ứng trước 
  • Phải nộp ngân sách nhà nước  
  • Phải trả người lao động  
  • Vay ngắn hạn  
  • Doanh thu chưa thực hiện 

Phải trả người bán 

Phải trả người bán: là nghĩa vụ phải thanh toán đối với nhà cung cấp do doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hoặc mua hàng nhưng chưa trả tiền. 

Nợ                          Tài khoản Phải trả người bán                     Có 

 

 

Phát sinh giảm: 

  • Đã trả tiền cho người bán 
  • Chiết khấu, giảm giá trừ khỏi số tiền trả NB 

 

Số dư đầu kỳ 

 

Phát sinh tăng: Mua hàng chưa thanh toán  

Tổng phát sinh giảm 

Tổng phát sinh tăng 

 

Số dư Cuối kỳ 

Các nghiệp vụ chủ yếu 

  • Mua hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ chưa thanh toán 

Nợ TK Hàng hóa, NVL,CCDC, TSCĐ 

Nợ TK CP dịch vụ”  

Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ  

       Có TK Phải trả người bán  

  • Khi thanh toán 

Nợ TK Phải trả người bán  

        Có TK Tiền mặt, TGNH 

  • Được hưởng chiết khấu, trừ khỏi số phải trả người bán  

Nợ TK Phải trả người bán  

        Có TK Hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ  

        Có TK Thuế GTGT được khấu trừ  

Giảm giá hàng mua, HM trả lại => Giảm giá trị hàng mua 

Ví dụ minh họa: (Đơn vị: 1.000 đồng) Ngày 17/4/N, công ty Bằng Lăng mua chịu hàng hóa từ công ty Điện Quang, giá hóa đơn 220.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) với điều kiện 2/10, n/30 (được hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, thời hạn thanh toán trong vòng 30 ngày). Ngày 24/4/N, công ty Bằng Lăng thanh toán số nợ phải trả cho công ty Điện Quang sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng. 

17/4:  

      Nợ TK Hàng hóa  

200.000 

      Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ  

20.000 

              Có TK Phải trả người bán 

220.000 

24/4:  

      Nợ TK Phải trả hàng hóa 

220.000 

              Có TK Tiền gửi ngân hàng 

215.600 

              Có TK Hàng hóa  

4.000 

              Có TK Thuế GTGT được khấu trừ 

400 

Giả sử công ty thanh toán vào 8/5 và không được hưởng chiết khấu:  

      Nợ TK Phải trả người bán  

220.000 

              Có TK Tiền gửi ngân hàng 

220.000 

Khách hàng ứng trước 

Khách hàng ứng trước là nghĩa vụ phải trả khách hàng do doanh nghiệp nhận trước tiền hàng mà chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ.  

Các nghiệp vụ chủ yếu 

  • Khi nhận tiền hàng ứng trước  

Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000  

        Có TK Khách hàng ứng trước: 150.000.000  

  • Khi giao hàng liên quan tới số khách hàng ứng trước, bên cạnh bút toán phản ánh giá vốn, kế toán phản ánh doanh thu:  

Nợ TK Khách hàng ứng trước: 110.000.000  

       Có TK Doanh thu bán hàng: 100.000.000  

       Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10.000.000  

Phản ánh giá vốn: Nợ TK “GVHB” 

                                              Có TK “Hàng hóa”: 70.000.000 

  • Hoàn trả số tiền ứng trước thừa cho KH  

Nợ TK “KH ứng trước”: 40.000.000  

       Có TK “TM/TGNH”: 40.000.000 

Doanh thu chưa thực hiện 

Doanh thu chưa thực hiện: Là nghĩa vụ phải cung cấp dịch vụ trong tương lai trong nhiều kỳ kế toán do nhận trước tiền của khách hàng nhưng chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ 

Cuối kỳ kế toán: xác định khối lượng công việc hoàn thành để ghi nhận doanh thu 

Ví dụ minh họa: Ngày 25/4/N, Công ty Bằng Lăng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh cho văn phòng công ty Hồng Hà, thời hạn hợp đồng 2 năm bắt đầu từ ngày 1/5/N với số tiền dịch vụ là 120.000. Công ty Hồng Hà đã chuyển khoản toàn bộ số tiền ghi trên hợp đồng cho công ty Bằng Lăng (đơn vị: 1.000đ)  

Nợ TK “Tiền gửi ngân hàng”                                                           120.000  

        Có TK “Doanh thu chưa thực hiện”                                   120.000  

Cuối tháng, thực hiện ghi nhận doanh thu CCDV:  

Nợ TK “Doanh thu chưa  thực hiện”                                               5.000  

        Có TK “Doanh thu bán hàng”                                                    5.000 

Ngày 25/4, nhận tiền từ công ty Hồng Hà  

Nợ TK Tiền mặt:                                    120.000  

        Có TK DT chưa thực hiện:        120.000 

Ngày 31/12, xác định khối lượng công việc hoàn thành  

Đã cung cấp dịch vụ 8 tháng, doanh thu đạt được trong năm N  

                                                    120.000/24*8 =40.000  

Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện:              40.000 

       Có TK DT cung cấp dịch vụ:                   40.000 

Phải nộp ngân sách nhà nước 

  • Phải nộp ngân sách nhà nước là nghĩa vụ phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí  
  • Thuế giá trị gia tăng  

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra (8.000) – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (5.000)  

BT1: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào  

Nợ TK Thuế GTGT phải nộp (giảm):                         5.000  

         Có TK Thuế GTGT được khấu trừ (Giảm):    5.000  

BT2: Khi nộp thuế  

Nợ TK “Thuế GTGT phải nôp”:           3.000  

        Có TK “TM/TGNH”:                         3.000 

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp  

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN  

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ 

Tổng số thu nhập chịu thuế 

Thuế suất thuế TNDN 

 

Cuối năm tài chính, tính ra số thuế thu nhập phải nộp  

Nợ TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 10.000 *25% = 2.500  

       Có TK Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:                     2.500  

Khi nộp thuế, kế toán ghi nhận  

Nợ TK Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Giảm)              2.500  

        Có TK Tiền mặt, TGNH                                                                    2.500 

Phải trả người lao động 

Là nghĩa vụ mà DN phải thanh toán cho người lao động do sử dụng sức lao động của họ, bao gồm: tiền lương phải trả, tiền ăn ca, thưởng, phụ cấp, bảo hiểm và các khoản khác 

Tiền thuần phải trả người lao động = tổng số phải trả – các khoản giảm trừ Tổng số phải trả cho người lao động: Bao gồm tiền lương, ăn ca, phụ cấp, phúc lợi… --> chi phí nhân công 

Các khoản giảm trừ thu nhập của người lao động  

Các khoản trích theo lương: đảm bảo quyền lợi của người lao động (10,5%) 

  • Bảo hiểm xã hội: chi trả lương  
  • Bảo hiểm y tế: chi trả viện phí, thuốc men… 
  • Bảo hiểm thất nghiệp: trợ cấp cho NLĐ khi thất nghiệp. 

Tỷ lệ trích theo quy định của mỗi quốc gia và theo từng thời kỳ 

Thuế thu nhập cá nhân: được khấu trừ trực tiếp từ thu nhập hàng kỳ 

Khi tính ra số tiền lương thuần phải trả người lao động  

Nợ TK Chi phí tiền lương : Lương gộp của NLĐ 

       Có TK Bảo hiểm xã hội: phần bảo hiểm người lao động phải đóng (8%) 

       Có TK Bảo hiểm y tế: phần bảo hiểm người lao động phải đóng (1.5%) 

       Có TK Bảo hiểm thất nghiệp: phần bảo hiểm NLĐ phải đóng (1%) 

       Có TK Thuế TNCN phải nộp: số thuế TNCN người lao động phải nộp 

       Có TK Phải trả người lao động: tiền lương thuần còn phải trả NLĐ 

Ghi nhận số bảo hiểm doanh nghiệp phải đóng cho người lao động 

Nợ TK Chi phí tiền lương: 21.5 % lương cơ bản  

           Có TK Bảo hiểm xã hội: phần bảo hiểm DN phải đóng (17.5%)  

           Có TK Bảo hiểm y tế: phần bảo hiểm DN phải đóng (3%)  

           Có TK Bảo hiểm thất nghiệp: phần bảo hiểm DN phải đóng (1%) 

Vay ngắn hạn 

Kết cấu tài khoản Vay ngắn hạn  

  • Bên Nợ: Trả nợ ngắn hạn  
  • Bên Có: Nợ ngắn hạn tăng trong kỳ  
  • Số dư bên Có: Nợ ngắn hạn chưa trả 

Khi vay ngắn hạn:  

Nợ TK Tiền: Số tiền nhập quỹ  

Nợ TK NVL, Hàng hóa,…  

Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ  

        Có TK Vay ngắn hạn: tổng vay ngắn hạn phải trả 

Kế toán nợ phải trả dài hạn      

Một số loại nợ phải trả dài hạn: Trái phiếu, các khoản nợ phải trả dài hạn khác 

Một số nghiệp vụ chủ yếu 

  • Khi đi vay: 

Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng 

       Có TK Vay dài hạn 

  • Cuối mỗi niên độ kế toán, kế toán xác định số lãi vay phải trả 

Nợ TK Chi phí lãi vay (hoặc Chi phí tài chính) 

        Có TK Lãi vay phải trả: nếu trả lãi sau  

        Có TK Tiền: Số lãi vay đã thanh toán: nếu thanh toán lãi vay hàng tháng 

  • Khi đến hạn thanh toán nợ dài hạn  

Nợ TK Chi phí lãi vay: lãi chưa trích  

Nợ TK Lãi vay phải trả: Số lãi đã trích  

Nợ TK Vay ngắn hạn: gốc  

       Có TK Tiền mặt/ TGNH 

Ví dụ minh họa: Vay 1/9/N, 120tr, kỳ hạn 9 tháng, 1/6/(N+1) đáo hạn, lãi suất 10%/năm, trả lãi và gốc cuối kỳ  

  • Nếu kỳ kế toán là quý  
  • Tại 30/9 và 31/12, trích trước lãi vay phải trả cho quý 30/9.  

Nợ TK CP Lãi vay:                                             (120.000*10%/12)*1 =  1.000 

       Có TK Lãi vay phải trả:                                                                             1.000 

 

  • 1/6/(N+1) trả cả lãi và gốc vay: 

Nợ TK CP lãi vay (2 tháng chưa trích trước CP lãi vay)                     2.000 

Nợ TK Lãi vay phải trả (7 tháng đã trích trước CP lãi vay)               7.000 

Nợ TK Vay ngắn han:                                                                                  120.000 

        Có TK Tiền                                                                                               129.000 

Để lại một bình luận

0977 532 090