[FA/F3] Lesson 9: Irrecoverable Debts and Allowances

Nội dung kiến thức

I. Nợ không thể thu hồi (Irrecoverable debts/ Bad debts)

1. Định nghĩa
  • Là khoản nợ doanh nghiệp chắc chắn rằng khách hàng không thể trả được. Ví dụ: Một khoản nợ không thể thu hồi có thể xảy ra khi một khách hàng phá sản. 
  • Được ghi vào chi phí trên BCKQKD (SOPL)
2. Bút toán
  • Khi một khoản phải thu không có khả năng thu hồi nữa: 

Nợ TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

Có TK Phải thu khách hàng (Trade receivables) 

  • Khi khách hàng thanh toán một khoản nợ mà trước đó đã xóa sổ (Recover debts – khôi phục): 

Nợ TK Tiền (Cash) 

Có TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

 II. Dự phòng các khoản phải thu (Allowance for receivables)

1. Định nghĩa

Doanh nghiệp có thể lập dự phòng cho các khoản phải thu như một biện pháp phòng ngừa thận trọng khi nghi ngờ có một khoản phải thu bị không thu hồi được. 

Là một khoản làm giảm tài sản trên Bảng cân đối kế toán (SOFP).

2. Bút toán
  • Khi lần đầu doanh nghiệp lập khoản dự phòng, toàn bộ khoản dự phòng đó là chi phí trong kỳ: 

Nợ TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

Có TK Dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for receivables) 

  • Trong các kỳ kế toán tiếp theo, điều chỉnh khoản dự phòng: 
  • Nếu khoản dự phòng cần trích lập cho kỳ này lớn hơn số dư còn lại cuối kỳ trước, cần ghi tăng khoản dự phòng: 

Nợ TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

Có TK Dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for receivables) 

  • Nếu khoản dự phòng cần trích lập cho kỳ này nhỏ hơn số dư còn lại cuối kỳ trước, cần ghi giảm khoản dự phòng: 

Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for receivables)  

Có TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

  • Nếu khách hàng thanh toán:  

Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for receivables) 

Có TK Chi phí Nợ không có khả năng thu hồi (Irrecoverable debts expenses) 

Nợ TK Tiền (Cash) 

Có TK Phải thu khách hàng (Trade receivables) 

  • Nếu sau đó khách hàng không thanh toán được, khoản nợ không còn khả năng thu hồi: 

Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for receivables) 

Có TK Phải thu khách hàng (Trade receivables) 

Ví dụ: Công ty KLE có tổng các khoản phải thu là $10,000. Công ty ước tính 5% các khoản nợ sẽ không thu hồi được.  
Ước tính dự phòng:  

Dự phòng = 10,000 × 5% = 500  

Ghi nhận:  

Nợ TK Chi phí nợ xấu  

$500  

Có TK Dự phòng phải thu   

$500  

Khi KLE đã xác định chắc chắn là không thể thu hồi được khoản này thì sẽ thực hiện phép xóa số dư nợ:   

Nợ TK Dự phòng phải thu   

$500  

Có TK Phải thu khách hàng  

$500  

Để lại một bình luận

0977 532 090