[FA/F3] Lesson 16: Control Account

Nội dung kiến thức

I. Các loại tài khoản kiểm soát (Control Account)

  • Tài khoản kiểm soát phải thu (Receivables Control Account): Ghi nhận tổng số giao dịch liên quan đến tất cả khách hàng mua chịu. 
  • Tài khoản kiểm soát phải trả (Payables Control Account): Ghi nhận tổng số giao dịch liên quan đến tất cả nhà cung cấp bán chịu. 

Tại sao cần tài khoản kiểm soát (Control Account) ? 

  • Khách hàng hoặc nhà cung cấp có thể muốn kiểm tra số dư họ còn nợ hoặc được nợ từ doanh nghiệp. 
  • Tài khoản kiểm soát giúp nhanh chóng xác định tổng số dư trong quá trình lập bảng cân đối thử (trial balance) hoặc lập báo cáo tài chính. 

Mối liên hệ giữa tài khoản kiểm soát và sổ cái phụ (sub-ledger): 

Nội dung 

Tài khoản kiểm soát 

Receivables account Payables account 

Sổ cái phụ 

Receivables ledger 

Payables ledger 

Ghi nhận tổng số tiền nợ của tất cả khách hàng/mọi nhà cung cấp 

 

Ghi nhận số dư của từng khách hàng hoặc nhà cung cấp cụ thể 

 

Loại tài khoản 

Phi cá nhân 

Cá nhân 

Hệ thống sổ sách 

Sổ cái danh nghĩa 

Sổ cái phụ 

Nguyên tắc: Số dư trên tài khoản kiểm soát = Tổng số dư của từng tài khoản cá nhân trong sổ cái phụ. Việc đối chiếu (reconciliation) giữa tổng số trên tài khoản kiểm soát và sổ cái phụ giúp phát hiện sai sót, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát tài chính. 

 

 

II. Chiết khấu (Discounts)

Các loại chiết khấu: 

  • Chiết khấu thương mại (Trade Discount):  
  • Là khoản giảm trừ trên giá niêm yết của hàng hóa. 
  • Áp dụng khi khách hàng đặt hàng với số lượng lớn. 
  • Chiết khấu thanh toán (Settlement/Cash Discount):  
  • Là khoản giảm trừ trên số tiền phải thanh toán. 
  • Được cung cấp khi khách hàng thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. 

Ghi nhận kế toán cho chiết khấu: 

Loại chiết khấu 

Cách ghi nhận 

Ví dụ bút toán 

Chiết khấu thương mại 

Được trừ vào giá mua hàng hóa 

Ghi nhận mua hàng thuần (Net of discount) 

Chiết khấu thanh toán nhận được (Discount Received) 

Ghi nhận là thu nhập khác 

DR PLCA (SOFP)

CR Discount Received (SOPL) 

Chiết khấu thanh toán đã cấp (Discount Allowed) 

Ghi nhận là chi phí trong kỳ 

DR RLCA (net of discount)

CR Revenue (net of discount) 

 

III. Cách thức hoạt động các tài khoản kiểm soát

1. Báo cáo đối soát từ nhà cung cấp (Supplier Statement Reconciliation)
  • Nhà cung cấp gửi bảng kê hàng tháng, bao gồm hóa đơn, ghi chú tín dụng, thanh toán đã nhận và các khoản chiết khấu đã cấp. 
  • Quy trình đối soát:  
  • Đối chiếu các giao dịch có trong cả bảng kê và sổ cái phải trả. 
  • Kiểm tra số dư đầu kỳ trong bảng kê. 
  • Xác định chênh lệch (do thời gian, bỏ sót hoặc sai sót). 
  • Điều chỉnh sai lệch nếu có. 

Nguyên nhân có thể gây ra sai lệch: 

  • Khác biệt về thời gian: Thanh toán đang trong quá trình xử lý. 
  • Bỏ sót: Hóa đơn hoặc ghi chú tín dụng bị quên ghi nhận. 
  • Lỗi ghi chép: Sai sót trong cộng dồn hoặc hạch toán nhầm.
2. Bút toán bù trừ (Contra Entry)
  • Một doanh nghiệp có thể vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp của một công ty khác. Khi đó, hai bên có thể thỏa thuận bù trừ công nợ. 
  • Bút toán kế toán:  
  • DR Payables Control Account 
  • CR Receivables Control Account
3. Hạch toán tài khoản kiểm soát phải thu (Receivables Control Account):
 
4. Hạch toán tài khoản kiểm soát phải trả (Payables Control Account):

Để lại một bình luận

0977 532 090