Việc nắm vững thuật ngữ kiểm toán giúp sinh viên và những người mới ra trường hiểu nhanh các chuẩn mực, tài liệu quốc tế mà còn tạo lợi thế rõ rệt trong các kỳ phỏng vấn, bài test tuyển dụng cũng như khi làm việc trong môi trường toàn cầu. Để rút ngắn quá trình làm quen với ngôn ngữ nghề nghiệp này, bài viết sẽ đóng vai trò như cuốn điển chuyên ngành kiểm toán nhỏ để giúp các bạn có một công cụ hữu ích giải thích ngữ cảnh sử dụng và hỗ trợ việc học tập hiệu quả.
Thuật ngữ kiểm toán là gì?
“Thuật ngữ kiểm toán” được hiểu là hệ thống các khái niệm, từ ngữ chuyên môn được sử dụng để diễn đạt quy trình, phương pháp và nguyên tắc nghề nghiệp. Đây không chỉ là ngôn ngữ chung giúp các kiểm toán viên trao đổi chính xác mà còn là nền tảng để tiếp cận, nghiên cứu và áp dụng các chuẩn mực kiểm toán quốc tế cũng như quy định tại Việt Nam.
Đối với sinh viên chuyên ngành và những người mới bước chân vào nghề, việc nắm vững các thuật ngữ kiểm toán là bước khởi đầu quan trọng. Sự am hiểu này giúp quá trình học tập trở nên dễ dàng hơn, đồng thời tạo nền tảng vững chắc để phát triển chuyên môn sau này.
Khi sử dụng thành thạo thuật ngữ kiểm toán, người học sẽ có được nhiều lợi ích rõ rệt:
- Hiểu đúng ngôn ngữ nghề nghiệp, dễ dàng tiếp cận các tài liệu chuyên ngành
- Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường doanh nghiệp.
- Rút ngắn khoảng cách từ lý thuyết đến thực tiễn, tạo lợi thế cạnh tranh khi bước vào thị trường lao động.

Hệ thống thuật ngữ kiểm toán cơ bản cần biết
Các thuật ngữ trong Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước được hiểu như sau:
Ba bên liên quan: Các cuộc kiểm toán có liên quan đến ít nhất ba bên khác nhau: Kiểm toán nhà nước, đối tượng chịu trách nhiệm và đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán. Mối quan hệ giữa các bên được quy định cụ thể trong Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Kiểm toán nhà nước: Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước và kiểm toán viên nhà nước được quy định trong Luật Kiểm toán nhà nước, các văn bản pháp luật liên quan và các quy định của Kiểm toán nhà nước;
- Đối tượng chịu trách nhiệm: Là các đơn vị được kiểm toán; các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến đơn vị được kiểm toán, chịu trách nhiệm quản lý đơn vị được kiểm toán hay chịu trách nhiệm thực thi các kiến nghị kiểm toán liên quan. Trách nhiệm của các đối tượng này thực hiện theo pháp luật và các quy định;
- Đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán: Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính được lập và trình bày theo khuôn khổ quy định. Báo cáo tài chính thường có nghĩa là một bộ báo cáo tài chính đầy đủ cho mục đích chung, bao gồm cả các thuyết minh có liên quan. Các thuyết minh có liên quan thường bao gồm phần tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và các thuyết minh khác. Các quy định trong khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng sẽ xác định cách trình bày, cấu trúc và nội dung của báo cáo tài chính và các bộ phận cấu thành bộ báo cáo tài chính đầy đủ.
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn từ A – Z cách phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính cho mục đích chung: Là báo cáo tài chính được lập và trình bày theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung.
Báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt: Là báo cáo tài chính được lập và trình bày theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt như: Báo cáo về các khoản thu, chi trên cơ sở kế toán tiền mặt mà một tổ chức có thể phải lập theo yêu cầu của các cơ quan quản lý; báo cáo tình hình tài chính theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức hoặc nhà tài trợ; báo cáo tình hình tài chính theo yêu cầu riêng của cơ quan quản lý, cơ quan lập pháp hoặc các bên khác thực hiện chức năng giám sát; hoặc báo cáo tình hình tài chính theo các quy định của hợp đồng hay một văn bản thỏa thuận…
Báo cáo tài chính riêng lẻ hoặc yếu tố cụ thể của một báo cáo tài chính: Là một báo cáo tài chính riêng lẻ hoặc một yếu tố cụ thể của một báo cáo tài chính bao gồm cả các thuyết minh liên quan kèm theo. Các thuyết minh liên quan thường bao gồm bản tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và các thông tin giải thích khác liên quan đến báo cáo tài chính riêng lẻ hoặc yếu tố của một báo cáo tài chính.
Bằng chứng kiểm toán: Là tài liệu, thông tin do kiểm toán viên nhà nước thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận và kiến nghị kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác.

>>> Đọc thêm về Bằng chứng kiểm toán TẠI ĐÂY
Đảm bảo hợp lý: Sự đảm bảo hợp lý là sự đảm bảo ở mức độ cao nhưng không phải tuyệt đối.
Đảm bảo hạn chế: Các thủ tục kiểm toán được thực hiện trong một cuộc kiểm toán có sự đảm bảo hạn chế thường có giới hạn hơn so với các thủ tục cần thực hiện để đạt được sự đảm bảo hợp lý. Tuy nhiên, theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên nhà nước, sự đảm bảo hạn chế có giá trị nhất định đối với đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán.
Giải trình bằng văn bản: Là các giải thích của đơn vị được kiểm toán được thể hiện dưới hình thức văn bản, cung cấp cho kiểm toán viên nhà nước để xác nhận một số vấn đề nhất định hoặc hỗ trợ cho các bằng chứng kiểm toán khác. Giải trình bằng văn bản trong trường hợp này không bao gồm báo cáo tài chính, các cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính hoặc sổ, chứng từ kế toán.
Hành vi không tuân thủ: Là các hành vi bỏ sót hay vi phạm, cố ý hay vô ý được thực hiện bởi đơn vị hoặc lãnh đạo đơn vị, các cá nhân làm việc cho đơn vị hoặc dưới sự chỉ đạo của đơn vị, trái với pháp luật và các quy định hiện hành. Hành vi không tuân thủ không bao gồm các vấn đề mang tính cá nhân không liên quan đến hoạt động của đơn vị.
Hoài nghi nghề nghiệp: Là thái độ luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống cụ thể có thể là dấu hiệu của sai sót do nhầm lẫn hay do gian lận và đánh giá cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán. Các tình huống có thể nghi vấn như:
- Các bằng chứng kiểm toán mâu thuẫn với nhau;
- Thông tin dẫn đến việc nghi ngờ về độ tin cậy của các tài liệu và kết quả phỏng vấn đã được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán;
- Các sự kiện có thể là dấu hiệu của gian lận;
- Các tình huống yêu cầu phải thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung ngoài những thủ tục mà chuẩn mực kiểm toán yêu cầu.
Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên nhà nước thu thập, phân loại, sử dụng hoặc các tài liệu làm việc do kiểm toán viên nhà nước lập trên cơ sở dữ liệu thu thập được và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể.
Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung: Là khuôn khổ được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho nhiều đối tượng phổ biến. Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính có thể là khuôn khổ về trình bày hợp lý hoặc khuôn khổ về trình bày tuân thủ.
- Khuôn khổ về trình bày hợp lý được sử dụng để chỉ khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ đó và:
- Thừa nhận rõ ràng rằng, để đạt được sự trình bày hợp lý của báo cáo tài chính, lãnh đạo đơn vị được kiểm toán có thể phải thuyết minh nhiều hơn so với các quy định cụ thể của khuôn khổ đó hoặc
- Thừa nhận rõ ràng rằng, lãnh đạo đơn vị được kiểm toán có thể thực hiện khác với yêu cầu của khuôn khổ để đạt được mục đích trình bày báo cáo tài chính một cách hợp lý. Những trường hợp như vậy được coi là cần thiết chỉ trong một số tình huống rất hãn hữu;
- Khuôn khổ về trình bày tuân thủ được sử dụng để chỉ khuôn khổ về việc lập và trình bày báo cáo tài chính mà yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ đó nhưng không bao gồm việc thừa nhận 2 điểm (in nghiêng) trên đây.
Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt: Là khuôn khổ được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin tài chính cụ thể của một số đối tượng nhất định.
Khuôn khổ về lập và trình bày thông tin tài chính: Là các yêu cầu hoặc quy định phải tuân theo khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng lẻ; các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục nhất định của báo cáo tài chính được trình bày theo khuôn khổ quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính (báo cáo tài chính đầy đủ); các báo cáo tài chính được lập và trình bày cho mục đích đặc biệt; hoặc báo cáo tài chính tóm tắt.
Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm toán để đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc xem xét: Các chương trình, dự án, hoạt động hoặc công quỹ có được vận hành hoặc thực thi theo các nguyên tắc về tính kinh tế, tính hiệu quả và tính hiệu lực không và có cần cải tiến không. Theo đó, kiểm toán viên nhà nước đối chiếu kết quả thực hiện với các tiêu chí phù hợp; phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch so với các tiêu chí đó cũng như các vấn đề khác để đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực và đưa ra kiến nghị để cải thiện tình hình.
Kiểm toán tài chính: Là việc kiểm toán để đánh giá và xác nhận tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính hoặc các thông tin tài chính của đơn vị được kiểm toán. Kiểm toán tài chính tập trung vào việc xác định xem báo cáo tài chính hoặc thông tin tài chính của đơn vị có được trình bày phù hợp với khuôn khổ quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan không. Điều này đạt được thông qua việc thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho phép kiểm toán viên nhà nước đưa ra ý kiến về việc thông tin tài chính, xét trên các khía cạnh trọng yếu có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không.
Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm toán để đánh giá và xác nhận việc tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện. Kiểm toán tuân thủ được thực hiện bằng việc đánh giá sự tuân thủ của các hoạt động, giao dịch và thông tin, xét trên các khía cạnh trọng yếu theo các quy định áp dụng đối với đơn vị được kiểm toán. Các quy định đó được xác định là các tiêu chí kiểm toán như: Các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế, chế độ, chính sách mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện. Khi các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định không đầy đủ hoặc chưa có văn bản hướng dẫn, kiểm toán tuân thủ có thể kiểm tra sự tuân thủ theo các nguyên tắc chung về quản trị hoạt động hoặc các thông lệ tốt được chấp nhận mà đơn vị phải thực hiện.

>>> Đọc thêm: Phân biệt Kiểm toán tài chính, Kiểm toán hoạt động và Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán viên nhà nước: Là công chức nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm vào các ngạch kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Lãnh đạo đơn vị được kiểm toán: Bao gồm thủ trưởng hoặc người đứng đầu đơn vị và những cá nhân được ủy quyền của thủ trưởng hoặc người đứng đầu đơn vị, Ban lãnh đạo, Hội đồng quản lý, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc.
Ngày lập báo cáo kiểm toán: Là ngày Kiểm toán nhà nước phát hành và ghi trên báo cáo kiểm toán; ngày lập báo cáo kiểm toán không được trước ngày mà kiểm toán viên nhà nước thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.
Phạm vi kiểm toán: Là giới hạn về không gian, thời gian và quy mô của cuộc kiểm toán liên quan đến đối tượng kiểm toán. Phạm vi kiểm toán thường được xác định đồng thời với mục tiêu kiểm toán và là một hướng cụ thể hóa mục tiêu này.
Pháp luật và các quy định: Là những văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành và các quy định khác (kể cả các quy định quốc tế) liên quan phù hợp mà đơn vị được kiểm toán phải tuân thủ.
Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép được lưu trữ trên giấy, trên phim ảnh, trên các phương tiện tin học và các phương tiện khác theo quy định của pháp luật hiện hành về các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán liên quan đã thu thập, đánh giá của kiểm toán viên nhà nước và các cấp có thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước.
Tài liệu kế toán: Là các ghi chép ban đầu và chứng từ, tài liệu đi kèm như séc, chứng từ chuyển khoản điện tử; hóa đơn; hợp đồng; sổ cái và sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ hàng ngày và các điều chỉnh khác cho báo cáo tài chính không được phản ánh trong chứng từ ghi sổ hàng ngày và các tài liệu như bảng phân bổ chi phí, bảng tính toán, đối chiếu, thuyết minh.
Thông tin tài chính: Là các báo cáo tài chính riêng lẻ; các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục nhất định của báo cáo tài chính được trình bày theo khuôn khổ quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính (báo cáo tài chính đầy đủ); các báo cáo tài chính được lập và trình bày cho mục đích đặc biệt; hoặc báo cáo tài chính tóm tắt.
Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của kiểm toán viên nhà nước về rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán đó.
Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải bảo đảm phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ kiểm toán viên nhà nước đưa ra các đánh giá làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
Xét đoán chuyên môn: Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp về các lĩnh vực như: Tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán… và quy tắc đạo đức nghề nghiệp, giúp kiểm toán viên nhà nước đưa ra quyết định phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.
Nhóm thuật ngữ thường gặp trong tài liệu kiểm toán quốc tế
Trong quá trình học tập và làm việc, sinh viên kiểm toán thường xuyên bắt gặp những khái niệm quốc tế quan trọng. Việc hiểu đúng ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng sẽ giúp quá trình đọc tài liệu, chuẩn mực và báo cáo trở nên dễ dàng hơn. Một số thuật ngữ nổi bật gồm:
- IFRS (International Financial Reporting Standards – Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế): Bộ chuẩn mực kế toán được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB – International Accounting Standards Board) ban hành.
>>> Sinh viên cần nắm IFRS để hiểu cách doanh nghiệp toàn cầu công bố thông tin minh bạch và nhất quán, đọc thêm: Tất tần tật về chuẩn mực báo cáo tài chính IFRS và những điều cần lưu ý
- GAAS (Generally Accepted Auditing Standards – Chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận chung): Bộ nguyên tắc và quy trình chuẩn mà kiểm toán viên phải tuân thủ khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính. Nó quy định cách thức tiến hành kiểm toán để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy.
- PCAOB (Public Company Accounting Oversight Board): Cơ quan quản lý độc lập của Hoa Kỳ, có nhiệm vụ giám sát và quản lý hoạt động kiểm toán.
- Going Concern (Hoạt động liên tục): Giả định rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Đây là một khái niệm then chốt mà kiểm toán viên phải đánh giá khi đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
- Independence (Độc lập trong kiểm toán): Nguyên tắc yêu cầu kiểm toán viên không bị chi phối bởi lợi ích cá nhân hay áp lực bên ngoài. Trong ngữ cảnh thực tế, “independence” thường được nhắc đến khi xem xét tính khách quan và uy tín của báo cáo kiểm toán.
- Risk of Material Misstatement (RMM – Rủi ro sai sót trọng yếu): Khả năng báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến.
- …
Việc tiếp cận các thuật ngữ này không chỉ giúp người mới vào nghề hiểu sâu hơn về tài liệu quốc tế mà còn rèn luyện tư duy chuyên nghiệp, chuẩn bị cho sự hội nhập trong môi trường kiểm toán toàn cầu.
Lợi ích lâu dài khi thành thạo thuật ngữ kiểm toán
Việc nắm vững và sử dụng thành thạo các thuật ngữ kiểm toán không chỉ giúp sinh viên và người mới vào nghề vượt qua giai đoạn học tập, mà còn mang lại nhiều lợi ích lâu dài trong sự nghiệp:
- Tự tin trong các kỳ thi tuyển và phỏng vấn: Khi hiểu rõ ý nghĩa của các thuật ngữ chuyên môn, ứng viên dễ dàng xử lý câu hỏi tình huống, làm bài test tuyển dụng và trình bày ý tưởng mạch lạc hơn, tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.
- Hiểu nhanh và chính xác tài liệu chuyên ngành: Hầu hết báo cáo, chuẩn mực và hướng dẫn kiểm toán đều sử dụng thuật ngữ đặc thù. Thành thạo ngôn ngữ nghề nghiệp giúp người học tiếp cận tài liệu nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và tránh hiểu sai.
- Giao tiếp dễ dàng trong môi trường làm việc quốc tế: Ngành kiểm toán thường xuyên làm việc với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp đến từ nhiều quốc gia. Sử dụng đúng thuật ngữ giúp quá trình trao đổi trở nên chuyên nghiệp, rõ ràng và hiệu quả hơn.
- Tăng lợi thế cạnh tranh trong tuyển dụng và thăng tiến: Ứng viên hiểu và vận dụng tốt thuật ngữ sẽ thể hiện được năng lực chuyên môn, khả năng hội nhập quốc tế và sự chuyên nghiệp – những yếu tố được các công ty kiểm toán, đặc biệt là Big4, đánh giá cao.
KLE đồng hành trang bị kiến thức kiểm toán vững chắc
Trong hành trình bước vào nghề kiểm toán, kiến thức lý thuyết từ trường đại học chỉ là nền tảng khởi đầu. Để thật sự tự tin, sinh viên cần được trang bị thêm kỹ năng thực tế, khả năng xử lý tình huống và vốn thuật ngữ chuyên ngành chuẩn quốc tế. Đây chính là lý do Các khóa học tại KLE Mentoring Program ra đời, mang đến môi trường học tập sát với yêu cầu của các công ty kiểm toán hàng đầu.

Khóa học “Ứng viên phù hợp”
Khóa học Interview, CV & Behaviours (ICB) tại KLE Mentoring Program được thiết kế như một “bệ phóng” để bạn vượt qua những rào cản đó. Khóa học giúp:
- Làm rõ chân dung nghề nghiệp: Hiểu mình phù hợp với ngành gì, vai trò nào trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán – tài chính.
- Thiết kế CV chuẩn chỉnh, nổi bật: Từng phần CV đều được góp ý 1 – 1 từ mentor có kinh nghiệm, không để sót chi tiết nào khiến bạn “rớt oan”.
- Trang bị kỹ năng phỏng vấn thực chiến: Bạn được luyện tập trả lời câu hỏi thường gặp tại Big 4, kiểm toán nội bộ, ngân hàng, cùng với kỹ năng thể hiện bản thân đúng trọng tâm.
- Định hình tư duy & hành vi chuyên nghiệp: Big 4 và nhà tuyển dụng không chỉ tìm kiếm chuyên môn, họ cần ứng viên có tư duy phản biện, biết lắng nghe và làm việc nhóm hiệu quả.
Khóa học “Học làm trợ lý Kiểm toán”
Đối tượng: Khóa học dành cho các bạn sinh viên năm 3-4 muốn hướng đến nghề kiểm toán nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế. Đây là bước đệm để bạn làm quen với công việc thực tế của trợ lý kiểm toán trước khi chính thức đi thực tập và tham gia vào ngành nghề này.
Nội dung khóa học:
- Hiểu quy trình lập Working Paper thực tế: Hướng dẫn từng bước cách lập working paper, từ chuẩn bị, sắp xếp chứng từ, phân tích số liệu đến hoàn thiện hồ sơ, không đơn thuần làm theo mẫu mà hiểu bản chất.
- Mô phỏng công việc trợ lý kiểm toán: Sinh viên sẽ làm các phần hành kiểm toán quan trọng, gặp các tình huống thực tế mà người mới vào nghề thường gặp, để không bỡ ngỡ khi nhận task thực tế.
- Kỹ năng Excel & xử lý dữ liệu: Bao gồm các hàm, phím tắt, công thức cần thiết hỗ trợ công việc kiểm toán, giúp bạn thao tác nhanh và hiệu quả trên các bảng tính lớn.
- Giao tiếp, xử lý review & tình huống: Thực hành cách clear review note với senior, trao đổi với khách hàng khi cần làm rõ thông tin, xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm toán.
- Mentor & review cá nhân hóa: Mỗi học viên sẽ được mentor (kiểm toán viên từng làm tại Big4) theo sát, review cá nhân hoá để đảm bảo học đúng mức độ cần thiết.
Mục tiêu khóa học: Giúp học viên sẵn sàng bước vào công việc trợ lý kiểm toán với kỹ năng thực tế, không bị “sốc” khi vào mùa cao điểm. Tăng độ tự tin khi nhận task, biết cách tổ chức công việc, giảm sai sót đầu nghề. Trang bị kỹ năng thao tác Excel, giao tiếp trong môi trường kiểm toán, xử lý review và tình huống thực tế.
Khóa học ACCA – Chứng chỉ kiểm toán quốc tế
Đối tượng: Khóa học ACCA tại KLE được thiết kế dành cho:
- Sinh viên từ năm 1 đến năm 4 theo học chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
- Sinh viên từ các ngành khác có sự quan tâm đến chứng chỉ này.
- Những người đã đi làm và muốn phát triển sự nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế.
Nội dung khóa học: Khóa học ACCA tại KLE cung cấp lộ trình học tập bài bản với các môn quan trọng như:
- F1 – Business & Technology (Kinh doanh và Công nghệ)
- F2 – Management Accounting (Kế toán Quản trị)
- F3 – Financial Accounting (Kế toán Tài chính)
- F4 – Corporate & Business Law (Luật Kinh doanh Toàn cầu)
- F5 – Performance Management (Quản trị Hoạt động)
- F6 – Taxation (Thuế Việt Nam)
- F7 – Financial Reporting (Lập Báo cáo Tài chính)
- F8 – Audit & Assurance (Kiểm toán và Dịch vụ Đảm bảo)
- F9 – Financial Management (Quản trị Tài chính)
Mục tiêu khóa học: Chương trình giúp học viên có nền tảng vững chắc để thi đậu các chứng chỉ ACCA, mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính – kiểm toán toàn cầu.
Điểm đặc biệt của các khóa học tại KLE là:
- Đội ngũ giảng viên (mentors) toàn ACCA Member cùng kinh nghiệm thực chiến được tích lâu dài: 100% mentors tại KLE đều là ACCA Members và nhiều người còn đảm nhiệm các vai trò quản lý tại các tập đoàn lớn, giúp bạn học từ kiến thức chuyên môn đến góc nhìn thực tiễn của ngành. Bên cạnh kiến thức, họ còn chia sẻ bí kíp chinh phục kỳ thi tuyển dụng tại Big4 và các tập đoàn tài chính hàng đầu.
- Phương pháp học Flipped Learning – đảo ngược hiệu quả: Học viên được cung cấp tài khoản online đồng thời trong quá trình học offline, được giảng trước toàn bộ kiến thức lý thuyết, thời gian trên lớp được hướng dẫn tìm hiểu, phân tích, thảo luận, đào sâu nghiên cứu các case study thực tế, các phần kiến thức nội dung chuyên sâu, được chữa full các dạng bài tập, cải thiện toàn bộ kỹ năng mềm, phản biện, thuyết trình, làm việc nhóm. Phương pháp đảo ngược chú trọng phần kỹ năng thực hành giải bài tập – kỹ năng quan trọng nhất của việc học và thi ACCA, từ đó học viên sẽ không phải tự mày mò cách giải bài tập tại nhà mà luôn được đồng hành và hướng dẫn trên lớp học, rút ngắn thời gian học và ôn thi. Với phương pháp học này, thời gian KLE đồng hành với học viên tăng lên gấp đôi (từ online đến offline, từ lý thuyết đến thực hành) so với 1 khóa học được triển khai như thông thường.
- Quản lý trải nghiệm” (Experience Manager) – học viên không đơn độc: Mỗi lớp học được hỗ trợ bởi đội ngũ Quản lý trải nghiệm lớp, luôn cắm chốt giải đáp các thắc mắc của học viên, từ nội dung bài học đến chiến lược ôn thi. Môi trường học tập tại KLE tương tác cao, bạn không chỉ học từ mentor mà còn được kết nối, học hỏi từ các anh chị đi trước.
Có thể thấy, thuật ngữ kiểm toán không chỉ là khái niệm học thuật mà chính là nền tảng để xây dựng sự nghiệp bền vững trong ngành. Việc thành thạo thuật ngữ, kết hợp với việc thường xuyên tra cứu và tham khảo từ điển chuyên ngành kế toán kiểm toán, sẽ giúp rút ngắn khoảng cách hội nhập, gia tăng lợi thế cạnh tranh trong tuyển dụng và nâng cao hiệu quả làm việc thực tế.
Nếu mong muốn được trang bị hệ thống thuật ngữ kiểm toán bài bản, luyện case study thực tế cùng mentor Big4 và tự tin trước các kỳ tuyển dụng, các khóa học tại KLE sẽ là lựa chọn phù hợp. Đăng ký học thử tại KLE ngay hôm nay để từng bước chinh phục nghề kiểm toán với hành trang vững chắc.
———
KLE Mentoring Program
Cơ sở 1: Số 9, ngõ Chùa Liên Phái, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Cơ sở 2: Số 3, phố Thọ Tháp, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Hotline: 097 7532090
Email: info@kle.edu.vn
Website: https://kle.edu.vn/

Đơn vị đào tạo ACCA, Thi tuyển dụng Kiểm toán, tư vấn tài chính Big4, Nonbig và Tiếng Anh giao tiếp, Ielts.
Với đội ngũ giảng viên là 100% ACCA Members cùng kinh nghiệm thực chiến trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán và tài chính, KLE không chỉ mang đến kiến thức nền tảng vững chắc mà còn giúp học viên phát triển kỹ năng ứng dụng thực tế. Không chỉ là chương trình đào tạo truyền thống, KLE tạo ra một môi trường học tập thực tiễn, nơi mối quan hệ giữa người học và giảng viên không dừng lại ở giảng dạy kiến thức mà còn phát triển sâu hơn thành mối quan hệ Mentee – Mentor.

