Vận dụng IFRS 15 giải Case Study về mua điện thoại kèm gói cước

case ifrs 15

Viettel Store triển khai chương trình Super Combo 4G version 2.0 với những điều khoản chi tiết như sau:

– Khi tham gia chương trình, khách hàng sẽ được mua một chiếc điện thoại Samsung Galaxy Note 8 kèm với một gói cước di động trong vòng 18 tháng cung cấp các ưu đãi: Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút, 150 phút gọi ngoại mạng, 500 SMS nội mạng, 200 SMS ngoại mạng, 40GB data 4G.

– Giá bán lẻ điện thoại Samsung Galaxy Note 8 là 22.490.000 đồng và giá cung cấp riêng lẻ gói cước di động là: 550.000 đồng.

– Khách hàng phải thanh toán ngay tiền máy điện thoại là 11.490.000 đồng (đã được trợ giá 11 triệu đồng). Đồng thời mỗi tháng phải trả cước di động là 999.000 đồng vào cuối mỗi tháng.

Viettel Store ký kết được một hợp đồng bán điện thoại trợ giá Super Combo 4G version 2.0 như trên vào ngày 1/1/2019. Vậy Viettel Store sẽ ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 như thế nào (Bỏ qua VAT)?

Theo chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS 15:

Theo IFRS 15, doanh thu sẽ được ghi nhận theo mô hình 5 bước:

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng:

Hợp đồng bán điện thoại trợ giá Super Combo 4G version 2.0 bao gồm: 1 điện thoại Samsung Galaxy Note 8 và 18 tháng cung cấp gói cước di động.

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ riêng biệt trong hợp đồng:

– Nghĩa vụ cung cấp hàng hóa: 1 điện thoại Samsung Galaxy Note 8

– Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ gói cước di động trong vòng 18 tháng, bao gồm các điều kiện: Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút, 150 phút gọi ngoại mạng, 500 SMS nội mạng, 200 SMS ngoại mạng, 40GB data 4G.

Bước 3: Xác định giá giao dịch:

Giá giao dịch =

Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng:

Tổng giá bán lẻ các sản phẩm, dịch vụ:

22.490.000 + 550.00018 = 32.390.000 (đồng)

Doanh thu cần ghi nhận cho điện thoại:  

Doanh thu cần ghi nhận cho dịch vụ gói cước di động:

Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đơn vị đáp ứng nghĩa vụ thực hiện

            Hạch toán cụ thể:

– Ghi nhận khoản thanh toán tại ngày 1/1/2019:

Nợ TK 111 : 11,490,000 đồng
    Có TK 131 : 11,490,000 đồng

– Ghi nhận doanh thu tương ứng với việc cung cấp điện thoại vào ngày 1/1/2019:

Nợ TK 131 : 20,436,112 đồng
    Có TK 511 : 20,436,112 đồng

– Hàng tháng ghi nhận doanh thu vào ngày cuối tháng, ví dụ 31/1/2019 ghi:

Nợ TK 131 : 500,450,78 đồng
    Có TK 511 : 500,450,78 đồng

– Hàng tháng ghi nhận tiền thu được từ khách hàng vào ngày cuối tháng, ví dụ 31/1/2019 ghi:

Nợ TK 111: 999,000 đồng
    Có TK 131: 999,000 đồng